MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng CEA (Carcino Embryonic antigen) trên máy DXI

Ngày xuất bản: 30/06/2022
icon-toc-mobile

Mô tả: Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn định lượng CEA (Carcino Embryonic antigen) trên máy DXI

Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình

Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm

Ngày phát hành: 20/01/2022

1. Mục đích

1.1. Mục đích của quy trình 

Giúp nhân viên khoa Xét nghiệm thực hiện xét nghiệm định lượng CEA trên máy DXI đúng chuẩn.

1.2. Mục đích xét nghiệm CEA

Xét nghiệm CEA được định lượng để chẩn đoán và theo dõi điều trị ung thư đường tiêu hóa nhất là ung thư đại trực tràng. Ngoài ra còn có ý nghĩa trong chẩn đoán ung thư như vú, phổi, buồng trứng, xơ gan, viêm tụy
2. Phạm vi áp dụng
Xét nghiệm định lượng CEA trong huyết thanh, huyết tương chống đông bằng heparin tại khoa Xét nghiệm trên máy DXI.

3. Trách nhiệm

  • Lãnh đạo đơn nguyên Hóa sinh có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
  • Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình.

4. Định nghĩa – Viết tắt

4.1. Định nghĩa:
CEA: CEA là tên viết tắt của kháng nguyên ung thư phổi (carcino embryonic antigen), một glycoprotein có thành phần carbohydrate chiếm khoảng 50%. có ở màng bào tương của các tế bào màng nhầy (mucosal cells) bình thường nhưng số lượng có thể tăng lên trong các ung thư thể tuyến (adenocarcinoma), đặc biệt là ung thư đại trực tràng.

4.2. Chữ viết tắt:

  • CEA: Carcino Embryonic antigen.
  • EQA: (External Quality Assurance): Ngoại kiểm.
  • GTSD: Giá trị sử dụng.
  • HSD: Hạn sử dụng.
  • IQC: (Internal Quality Control): Nội kiểm tra chất lượng. 
  • LOQ: (Limit of Quantitation): Giới hạn định lượng.
  • NSX: Nhà sản xuất. 
  • PXN: Phòng xét nghiệm
  • QC: (Quality Control): Kiểm soát chất lượng

5. Chuẩn bị người bệnh/Mẫu bệnh phẩm

5.1. Chuẩn bị người bệnh

  • Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là nhịn ăn trước lấy máu 12h.
  • Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu.
  • Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu cần chú ý không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.

5.2. Loại mẫu bệnh phẩm

  • Khuyến cáo sử dụng mẫu bệnh phẩm huyết thanh. Mỗi phòng xét nghiệm nên đặt ra quy định riêng đối với loại ống chứa mẫu và ống tách huyết thanh. Các loại ống này có thể khác nhau giữa các nhà sản xuất và đôi khi là giữa các lô hàng.
  • Phân tách các tế bào máu khỏi huyết thanh hoặc huyết tương sớm nhất có thể.
  • Huyết thanh/ huyết tương ổn định 8h ở 15–30°C, 8h đến 48h ở 2–8°C, > 48h ở (-20)℃ hoặc lạnh hơn. Chỉ rã đông 1 lần duy nhất.

5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng.

  • Ống không chứa chất chống đông, ống chứa chất chống đông heparin.
quy trình định lượng CEA
Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng CEA (Carcino Embryonic antigen) trên máy DXI

6. Trang thiết bị

6.1. Trang thiết bị

  • Máy miễn dịch DXI.
  • Máy ly tâm, Micropipette.

6.2. Thuốc thử

Tên hóa chấtNhiệt độ bảo quảnNhiệt độ sử dụngHSD sau mở nắp
Thuốc thử định lượng CEA ( Access CEA Monitor)2-10 ℃ 2-10 ℃ (on board) (*)28 ngày
Precicontrol immunoassay premium plus (IA) level 1, 2 và 3 (Randox)2-8 °CNhiệt độ phòngSau hoàn nguyên 7 ngày ở 2-8°C, 4 tuần ở (-20)ºC, Chỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 2 giờ sau rã đông
Chất hiệu chuẩn (Access CEA Calibrators).2-10 °CNhiệt độ phòngỔn định đến khi hết hạn sử dụng ghi trên nhãn.
Nước cất, nước muối sinh lýNhiệt độ phòngNhiệt độ phòng

7 ngày

(*) Nhiệt độ onboard là nhiệt độ của buồng đựng thuốc thử định lượng trong máy.

6.3. Vật tư tiêu hao Găng tay, khẩu trang, Hitachi cup, đầu côn xanh, đầu côn vàng, giấy in.

7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình quy trình định lượng CEA (Carcino Embryonic antigen) trên máy DXI.

Xét nghiệm Access CEA là xét nghiệm miễn dịch enzyme hai vị trí gắn (kiểu “sandwich”), sử dụng hai loại kháng thể (đơn dòng, chuột) kháng CEA – những kháng thể này phản ứng với hai vị trí quyết định kháng nguyên (epitope) khác nhau trên CEA. Mẫu bệnh phẩm được cho vào giếng phản ứng cùng với kháng thể đơn dòng kháng CEA (loại kháng thể thứ nhất) cộng hợp với phosphatase kiềm và kháng thể đơn dòng kháng CEA thứ hai gắn với hạt thuận từ. Sau bước ủ phản ứng là bước tách từ và bước rửa. Tiếp đó, chất nền quang hóa Lumi-Phos 530 được thêm vào giếng phản ứng và ánh sáng tạo ra bởi phản ứng được đo bằng bộ phận đo quang. Cường độ ánh sáng tạo ra tỷ lệ thuận với nồng độ CEA có trong mẫu bệnh phẩm. Lượng chất cần phân tích có trong mẫu bệnh phẩm được xác định thông qua một đường cong chuẩn đa điểm đã lưu trong máy.

8. Nguyên tắc an toàn

  • Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
  • Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
  • Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.

9. Các bước thực hiện quy trình quy trình định lượng CEA (Carcino Embryonic antigen) trên máy DXI

Bước 1: Chuẩn bị máy miễn dịch tự động DXI: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm CEA.
Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm.
Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) SID (sample ID) phải khớp nhau, kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, với hệ thống eHos nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn; với hệ thống OH nhận mẫu trên OH.
Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 5400 g (RCF)/phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm. Nếu mẫu lưu ở 2-8°C: cần để mẫu ở nhiệt độ phòng từ 10-15 phút, trộn đều và quay ly tâm trước khi tiến hành xét nghiệm.

  • Nếu vỡ hồng cầu và thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích.
  • Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.

Bước 5: Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm hoặc chưa ly tâm vào đúng vị trí khay ở đầu dàn tự động nhấn Start hoặc đặt vào rack chạy tại máy.
Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành dàn tự động hoặc máy DXI.
Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.

Kết quả bình thường: Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.

Kết quả bất thường:  Khi kết quả quá thấp không đo được < 0,26 ng/mL phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm, huyết thanh có đục, có bọt không…). Chạy lại mẫu.

  • Kết quả cao hơn hoặc bằng giá trị báo động trả kết quả theo quy trình trả kết quả báo động của khoa Xét nghiệm bệnh viện đa khoa quốc tế VINMEC.
  • Khi phát hiện lỗi cảnh báo ngoài khoảng tuyến tính trên màn hình máy, thực hiện kiểm tra lại chất lượng mẫu để loại trừ sai sót do mẫu bị hỏng, kiểm tra lại chất lượng xét nghiệm (QC). Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân dẫn đến sai sót chủ quan, tiến hành phân tích lại mẫu. Nếu kết quả vẫn < 0,1 ng/mL (rất hiếm gặp) sẽ được trả là “< 0,1 ng/mL”. Nếu kết quả trên > 1000 ng/mL pha loãng 1 phần thể tích mẫu với 9 phần thể tích dung dịch Access CEA Diluent. Sau khi xét nghiệm các mẫu đã pha loãng, nhân giá trị thu được với hệ số pha loãng.

10. Kiểm soát chất lượng

10.1. Hiệu chuẩn:

– Dựng đường chuẩn trên máy DXI. – Tần suất hiệu chuẩn:

  • Chuẩn 12 điểm.
  • Hiệu chuẩn cần được thực hiện lại sau mỗi 28 ngày.
  • Chuẩn lại khi thay đổi Lot hóa chất, giá trị QC ngoài dải hoặc có các thay đổi (shift) có ý nghĩa.
  • Khi có các bảo trì, thay thế các vật tư quan trọng như bóng đèn, cuvette…

– Tiêu chí chấp thuận kết quả hiệu chuẩn:

  • Kết quả tại sheet Calibration Data mục status là Passed (Đạt).
  • Kết quả QC đạt.

10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)

  • Thực hiện theo Quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
  • Tần suất QC: QC đầu ngày ít nhất 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn xét nghiệm.

10.3. Ngoại kiểm (EQA)

  • Tham gia chương trình ngoại kiểm hóa sinh (Randox, CAP…) theo quy trình Ngoại kiểm tra chất lượng.

11. Diễn giải và báo cáo kết quả

11.1. Khoảng tham chiếu: Không hút thuốc lá: 0 – 3 ng/mL

11.2. Giá trị báo động: Không áp dụng

11.3. Khoảng tuyến tính NSX           0,1 – 1000 ng/mL

11.4. Mức độ pha loãng tối đa và khoảng báo cáo:

Mức độ pha loãng tối đa1:9
Khoảng báo cáo0,1 – 9000 ng/mL 

11.5. Ý nghĩa lâm sang

  • CEA máu tăng trong: Tăng cao trong ung thư đường tiêu hóa nhất là ung thư đại trực tràng. Ngoài ra còn tăng cao trong các ung thư như vú, phổi, buồng trứng…CEA còn có thể tăng nhẹ trong một số trường hợp như xơ gan, viêm tụy…
  • CEA máu giảm trong: Sự giảm nồng độ CEA cũng có giá trị theo dõi hiệu quả của phương pháp điều trị.

11.6.   Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu

Các yếu tố gây nhiễu: hemoglobin, triglycerid, bilirubin, albumin huyết thanh người và yếu tố dạng thấp được xét nghiệm với nồng độ tương ứng lên đến 500 mg/dL, 1800 mg/dL, 30 mg/dL, 5 g/dL và 500 IU/mL, không gây ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm Access CEA.

12. Các ghi chú bổ sung:

– Không được để hóa chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt – Các nguồn biến thiên tiềm tàng:

  • Do hóa chất hết hạn onboard.
  •  Do thao tác không đúng quy trình.

13. Lưu trữ hồ sơ: Không áp dụng.

14. Tài liệu tham khảo

  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 15189:2014 (Tiêu chuẩn ISO 15189:2012): Phòng thí nghiệm Y tế
  • Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực, 2014.
  • Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA)-Bộ Khoa học và Công nghệ, 2020, BoA: ARLM 03 (01/2020)
  • Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế.
  • Bộ Y tế (2015), Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 về việc “Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
  • Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh.
  • Beckman Coulter: Package insert access CEA, access CEA calibrators.
  • Randox: Quality Control Immunoassay premium Plus level 1, 2 và 3.

  Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
88

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia