Quy trình xét nghiệm TSH trên máy DXI
Quy trình xét nghiệm TSH trên máy DXI áp dụng cho cán bộ nhân viên chuyên ngành hóa sinh- khoa xét nghiệm tại các bệnh viện
Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 20/01/2022
1.Mục đích
Nội dung bài viết
1.1. Mục đích của quy trình
- Giúp nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện định lượng TSH trên máy DXI đúng chuẩn.
1.2. Mục đích xét nghiệm TSH
- Định lượng TSH có vai trò như một xét nghiệm đầu tiên trong chẩn đoán bệnh tuyến giáp. Giúp chẩn đoán sớm các bệnh lý rối loạn chức năng tuyến giáp như cường giáp, suy giáp. Giúp theo dõi và đánh giá hiệu quả điều trị bệnh nhân bị rối loạn chức năng tuyến giáp (bệnh Basedow, suy giáp).
2. Phạm vi áp dụng
- Xét nghiệm định lượng TSH trong huyết tương của máu được chống đông bằng heparin lithium hoặc huyết thanh tại khoa xét nghiệm trên máy DXI
3. Trách nhiệm
- Lãnh đạo đơn nguyên hóa sinh có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
- Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo phải tuân thủ thực hiện xét nghiệm theo quy trình.
4. Định nghĩa – Viết tắt
4.1. Định nghĩa
- TSH là hormon kích thích tuyến giáp được thùy trước tuyến yên tiết ra có vai trò kích thích tuyến giáp tổng hợp và tăng tiết hormone tuyến giáp T3, T4 là các hormone có vai trò quan trọng trong điều hòa các quá trình sinh hóa trong cơ thể.
4.2. Chữ viết tắt
- TSH: (Thyroid stimulating hormone) Hormon kích thích tuyến giáp
- EQA: (External Quality Assurance) Ngoại kiểm
- GTSD: Giá trị sử dụng
- HSD: Hạn sử dụng
- IQC: (Internal Quality Control) Nội kiểm tra chất lượng
- LOQ: (Limit of quantification) Giới hạn định lượng
- NSX: Nhà sản xuất
- PXN: Phòng xét nghiệm
- QC: (Quality Control) Kiểm soát chất lượng
5. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm
5.1. Chuẩn bị người bệnh
- Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là nhịn ăn trước lấy máu 12h.
- Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu.
- Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu cần chú ý không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.
5.2. Loại mẫu bệnh phẩm
- Khuyến cáo sử dụng mẫu bệnh phẩm huyết thanh hoặc huyết tương chống đông bằng heparin.
- Huyết thanh/ huyết tương ổn định 18h ở 15–30°C, 7 ngày ở 2–8°C, 90 ngày ở (-20)℃ hoặc lạnh hơn. Không rã đông quá 2 lần.
5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng
- Ống chống đông heparin và ống không chứa chất chống đông

6. Trang thiết bị
6.1. Trang thiết bị
- Máy miễn dịch DXI.
- Máy ly tâm, Microppipette.
6.2. Thuốc thử
Tên hóa chất | Nhiệt độ bảo quản | Nhiệt độ sử dụng | HSD sau mở nắp |
Thuốc thử định lượng TSH( Access TSH 3rd IS) | 2-10 °C | 2-10 °C (onboard) (*) | 28 ngày |
Precicontrol immunoassay premium plus (IA) level 1, 2 và 3 (Randox) | 2-8 °C | Nhiệt độ phòng | Sau hoàn nguyên 7 ngày ở 2-8°C, 4 tuần ở (-20)ºC, Chỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 2 giờ sau rã đông. |
Chất hiệu chuẩn (Access TSH 3rd IS Calibrators). | 2-10 °C | Nhiệt độ phòng | Ổn định đến khi hết hạn sử dụng ghi trên nhãn. |
Nước cất, nước muối sinh lý | Nhiệt độ phòng | Nhiệt độ phòng | 7 ngày |
(*) Nhiệt độ onboard là nhiệt độ của buồng đựng thuốc thử định lượng trong máy.
6.3. Vật tư tiêu hao
- Găng tay, khẩu trang, Hitachi cup, đầu côn xanh, đầu côn vàng, giấy in.
7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình xét nghiệm TSH trên máy DXI
- Xét nghiệm Access TSH (3rd IS) là xét nghiệm miễn dịch enzyme 2 vị trí gắn kiểu “sandwich”.
- Bệnh phẩm được cho vào giếng phản ứng cùng với chất cộng hợp: kháng thể (chuột) kháng hTSH – phosphatase kiềm, dung dịch đệm protein và các hạt thuận từ phủ cố định kháng thể (chuột, đơn dòng) kháng hTSH. hTSH gắn với kháng thể đơn dòng kháng hTSH (cố định trên pha rắn), cùng lúc đó, kháng thể (chuột) kháng hTSH trong chất cộng hợp phản ứng với một vị trí gắn kháng nguyên khác trên hTSH. Sau khi ủ trong giếng phản ứng, các chất gắn với pha rắn được giữ lại bởi từ trường, các chất không gắn được rửa trôi. Sau đó, chất nền quang hóa Lumi-Phos 530 được thêm vào và ánh sáng phát ra được đo bởi bộ phận đo quang. Ánh sáng tạo ra tỉ lệ thuận với nồng độ hTSH trong mẫu. Lượng chất cần phân tích được xác định dựa trên đường cong chuẩn đa điểm đã được lưu trong máy.
8. Nguyên tắc an toàn
- Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
- Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
- Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.
9. Các bước thực hiện quy trình xét nghiệm TSH trên máy DXI
Bước 1: Chuẩn bị máy miễn dịch tự động DXI: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm TSH. Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm. Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) SID (sample ID) phải khớp nhau, kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, với hệ thống eHos nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn; với hệ thống OH nhận mẫu trên OH. Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 5400 g (RCF)/phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm. Nếu mẫu lưu ở 2-8°C: cần để mẫu ở nhiệt độ phòng từ 10-15 phút, trộn đều và quay ly tâm trước khi tiến hành xét nghiệm.
- Nếu vỡ hồng cầu và thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích.
- Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.
Bước 5: Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm hoặc chưa ly tâm vào đúng vị trí khay ở đầu dàn tự động nhấn Start hoặc đặt vào rack chạy tại máy. Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành giàn tự động hoặc máy DXI. Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.
- Kết quả bình thường:
- Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.
- Kết quả bất thường:
- Khi kết quả quá thấp không đo được < 0,005 µIU/mL phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm, huyết thanh có đục, có bọt không…). Chạy lại mẫu.
- Khi phát hiện lỗi cảnh báo ngoài khoảng tuyến tính trên màn hình máy, thực hiện kiểm tra lại chất lượng mẫu để loại trừ sai sót do mẫu bị hỏng, kiểm tra lại chất lượng xét nghiệm (QC). Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân dẫn đến sai sót chủ quan, tiến hành phân tích lại mẫu. Nếu kết quả vẫn < 0,005 µIU/mL (rất hiếm gặp) sẽ được trả là “< 0,50 µIU/mL”. Nếu kết quả trên > 50 µIU/mL pha loãng tự động hoặc pha loãng mẫu thủ công theo tỷ lệ 1:9 với dung dịch đệm rửa Access Wash Buffer II. Kết quả từ những mẫu được pha loãng bởi chức năng chạy lại sẽ được tự động nhân lên với hệ số
10. Kiểm soát chất lượng
10.1. Hiệu chuẩn:
- Dựng đường chuẩn trên máy DXI.
- Tần suất hiệu chuẩn:
+ Chuẩn 12 điểm. + Hiệu chuẩn cần được thực hiện lại sau mỗi 28 ngày. + Chuẩn lại khi thay đổi Lot hóa chất, giá trị QC ngoài dải hoặc có các thay đổi (shift) có ý nghĩa. + Khi có các bảo trì, thay thế các vật tư quan trọng của thiết bị
- Tiêu chí chấp thuận kết quả hiệu chuẩn:
+ Kết quả tại sheet Calibration Data mục status là Passed (Đạt). + Kết quả QC đạt.
10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)
- Thực hiện theo quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
- Tần suất QC: QC đầu ngày ít nhất 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn xét nghiệm.
10.3. Ngoại kiểm (EQA)
- Tham gia chương trình ngoại kiểm hóa sinh (Randox, CAP…) theo quy trình ngoại kiểm tra chất lượng.
11. Diễn giải và báo cáo kết quả xét nghiệm TSH trên máy DXI
11.1. Khoảng tham chiếu:
Đối tượng | Khoảng tham chiếu (μIU/mL) |
Người bình thường (nam giới và nữ giới không mang thai, tuổi 18-88) | 0,38 – 5,33 |
Phụ nữ mang thai ở thai kì đầu | 0,05 – 3,70 |
Phụ nữ mang thai ở thai kì thứ 2 | 0,31 – 4,35 |
Phụ nữ mang thai ở thai kì thứ 3 | 0,41 – 5,18 |
11.2. Giá trị báo động:
- Không áp dụng
11.3. Khoảng tuyến tính
NSX 0.005‑50 µIU/mL PXN
11.4. Mức độ pha loãng tối đa và khoảng báo cáo:
Mức độ pha loãng tối đa | 1:10 |
Khoảng báo cáo | 0,005 – 500 µIU/ml |
11.5. Ý nghĩa lâm sàng
- TSH máu tăng trong: Suy tuyến giáp nguyên phát và thứ phát (cắt bỏ tuyến giáp nhất trong ung thư giáp)
- TSH máu giảm trong: Cường tuyến giáp (Basedow), Thiểu năng vùng dưới đồi yên, Điều trị bằng thyroxin.
11.6. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu
- Sự ảnh hưởng của các chất nội sinh và hợp chất dược phẩm sau đây lên hiệu năng xét nghiệm đã được thử nghiệm. Nhiễu đã được thử nghiệm lên đến nồng độ được liệt kê và quan sát thấy không có ảnh hưởng nào đến kết quả.
- Các chất nội sinh
Hợp chất | Nồng độ thử nghiệm |
Bilirubin | ≤ 701 µmol/L hoặc ≤ 41 mg/dL |
Hemoglobin | ≤ 0.621 mmol/L hoặc ≤ 1000 mg/dL |
Intralipid | ≤ 1500 mg/dL |
Biotin | ≤ 102 nmol/L hoặc ≤ 25 ng/mL |
Các yếu tố thấp khớp | ≤ 1500 IU/mL |
IgG | ≤ 2 g/dL |
IgM | ≤ 0.5 g/dL |
- Tiêu chuẩn: Cho nồng độ 0.005‑0.2 µIU/mL độ lệch là ≤ 0.02 µIU/mL. Cho nồng độ > 0.2 µIU/mL độ lệch là ≤ 10 %.
- Ở bệnh nhân dùng liều cao biotin (nghĩa là > 5 mg/ngày), không nên lấy mẫu cho đến ít
nhất 8 giờ sau khi dùng liều biotin cuối.
- Hiệu ứng mẫu phẩm có nồng độ cao không ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm với nồng độ TSH lên đến 1000 µIU/mL
12. Các ghi chú bổ sung:
- Không được để hóa chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt
- Các nguồn biến thiên tiềm tàng:
+ Do huyết tương đục + Do QC ra ngoài dải cho phép + Do hóa chất + Do thao tác không đúng quy trình
13. Lưu trữ hồ sơ:
Không áp dụng.
14. Tài liệu tham khảo
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 15189:2014 (Tiêu chuẩn ISO 15189:2012): Phòng thí nghiệm Y tế
- Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực, 2014.
- Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA)-Bộ Khoa học và Công nghệ, 2020, BoA: ARLM 03 (01/2020)
- Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế.
- Bộ Y tế (2015), Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 về việc “Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
- Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh.
- Beckman Coulter: Package insert access TSH, access TSH calibrators.
- Randox: Quality Control Immunoassay premium Plus level 1, 2 và 3.
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.