MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng bổ thể C3 trên máy AU680

Ngày xuất bản: 30/06/2022

Mô tả: Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn định lượng bổ thể C3 trên máy AU680

Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình

Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm

Ngày phát hành: 20/01/2022

1. Mục đích
1.1. Mục đích của quy trình
Giúp nhân viên khoa Xét nghiệm thực hiện xét nghiệm định lượng C3 trên máy AU680 đúng chuẩn.
1.2. Mục đích của xét nghiệm
Định lượng C3 giúp: Làm rõ tình trạng thiếu hụt bẩm sinh hay đánh giá chính xác một quá trình bệnh lý miễn dịch mà bổ thể đóng vai trò như một chất trung gian hay một yếu tố đóng góp vào quá trình bệnh lý như bệnh tự miễn, ung thư, xơ gan…
2. Phạm vi áp dụng
Xét nghiệm định lượng C3 trong huyết tương của máu được chống đông bằng heparin lithium, K2 EDTA hoặc huyết thanh tại khoa Xét nghiệm trên máy AU680.
3. Trách nhiệm

  • Lãnh đạo đơn nguyên Hóa sinh có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
  • Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo phải tuân thủ thực hiện xét nghiệm theo quy trình.

4. Định nghĩa – Viết tắt
4.1. Định nghĩa:
C3 là thành phần bổ thể có vai trò trung tâm trong hoạt hóa cả con đường bổ thể cổ điển và thay thế

4.2. Chữ viết tắt:

  • C3: (complement 3)
  • Bổ thể C3
  • EQA: (External Quality Assurance) Ngoại kiểm.
  • GTSD: Giá trị sử dụng
  • HSD: Hạn sử dụng.
  • IQC: (Internal Quality Control) Nội kiểm tra chất lượng.
  • LOQ: (Limit of quantification) Giới hạn định lượng.
  • NSX: Nhà sản xuất.
  • PXN: Phòng xét nghiệm. (Quality Control)
  • QC: Kiểm soát chất lượng.

5. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm
5.1. Chuẩn bị bệnh nhân

  • Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là nhịn ăn trước lấy máu 12h.
  • Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu.
  • Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu cần chú ý không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.

5.2. Loại mẫu bệnh phẩm

  • Sử dụng huyết tương chống đông bằng heparin lithium, K2 EDTA hoặc huyết thanh.
  • Huyết thanh/huyết tương ổn định trong 8 ngày khi bảo quản ở 2 – 8oC và 4 ngày khi bảo quản ở 15 – 25oC
  • Tránh sử dụng mẫu huyết tương đục.

5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng

  •  Ống không chứa chất chống đông, ống chứa chất chống đông Heparin lithium hoặc K2 EDTA.

quy trình định lượng bổ thể
Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng bổ thể C3 trên máy AU680

6. Trang thiết bị
6.1. Trang thiết bị

  • Máy hóa sinh tự động AU680.
  • Máy ly tâm, Micropipette.

6.2. Thuốc thử

Tên hóa chấtNhiệt độ bảo quảnNhiệt độ sử dụngHSD sau mở nắp
Thuốc thử định lượng C32-8 ℃4-12 ℃ (on board) (*)90 ngày
Huyết thanh nội kiểm mức 1 và 2: ITA 1,2,32 – 8 ℃Nhiệt độ phòng30 ngày
Chất hiệu chuẩn multicalibrator2-8 °CNhiệt độ phòng30 ngày
Nước cất, nước muối sinh lýNhiệt độ phòngNhiệt độ phòng7 ngày

(*) Nhiệt độ onboard là nhiệt độ của buồng đựng thuốc thử định lượng trong máy

6.3. Vật tư tiêu hao: Găng tay, khẩu trang, Hitachi cup, đầu côn, giấy in.
7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình định lượng bổ thể C3 trên máy AU680
C3 được định lượng bằng phương pháp miễn dịch đo độ đục. Kháng thể kháng C3 trong thuốc thử kết hợp với C3 trong mẫu thử tạo phức hợp miễn dịch kháng nguyên-kháng thể khiến dung dịch phản ứng có độ đục. Nồng độ C3 có trong mẫu thử tỷ lệ thuận với độ đục do phức hợp miễn dịch kháng nguyên-kháng thể tạo ra.
8. Nguyên tắc an toàn

  • Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
  • Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
  • Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.

9. Các bước thực hiện quy trình định lượng bổ thể C3 trên máy AU680

  • Bước 1: Chuẩn bị máy sinh hóa tự động AU680: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm C3.
  • Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm.
  • Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) SID (sample ID) phải khớp nhau, kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, với hệ thống eHos nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn; với hệ thống OH nhận mẫu trên OH.
  • Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 5400 g (RCF)/phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm. Nếu mẫu lưu ở 2-8°C: cần để mẫu ở nhiệt độ phòng từ 10-15 phút, trộn đều và quay ly tâm trước khi tiến hành xét nghiệm.
  • Nếu vỡ hồng cầu và/ hoặc thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích.
  • Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.
  • Bước 5: Mở nắp đặt mẫu bệnh phẩm vào vị trí đánh số 1 đến 10 quy định đặt mẫu trong máy AU680, barcode quay vào trong.
  • Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành máy AU680.
  • Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.

Kết quả bình thường: Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.
Kết quả bất thường: Khi kết quả quá thấp không đo được phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm, huyết thanh có đục, có bọt không…) Chạy lại mẫu.
10. Kiểm soát chất lượng
10.1. Hiệu chuẩn Hiệu chuẩn lại xét nghiệm khi xảy ra các tình huống sau:

  • Thay đổi lô thuốc thử hoặc có sự thay đổi rõ rệt về giá trị kiểm chuẩn.
  • Sau khi bảo dưỡng lớn hoặc thay thế 1 bộ phận nào đó của máy.

10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)

  • Thực hiện theo Quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
  • Tần suất QC: QC đầu ngày ít nhất 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn xét nghiệm.

10.3. Ngoại kiểm (EQA)

  • Tham gia chương trình ngoại kiểm hóa sinh hàng tháng của (Randox, CAP…), theo quy trình Ngoại kiểm tra chất lượng.

11. Diễn giải và báo cáo kết quả
11.1. Khoảng tham chiếu: 90-180 mg/dL
11.2. Giá trị báo động: Không áp dụng
11.3. Khoảng tuyến tính

  • NSX           15 – 500 mg/dL
  • PXN

11.4. Mức độ pha loãng tối đa và khoảng báo cáo
11.5. Ý nghĩa lâm sàng

  • C3 máu tăng trong: Thấp khớp cấp, viêm khớp dạng thấp, giai đoạn đầu của lupus ban đỏ, ung thư (thực quản, dạ dày, trực tràng, tụy, phổi, vú, cổ tử cung, buồng trứng, tuyến tiền liệt, bàng quang).
  • C3 máu giảm trong: Lupus ban đỏ toàn thân, viêm cầu thận, thải loại ghép thận cấp, xơ gan, thiếu máu, nhiễm khuẩn huyết (Gram âm), viêm màng trong tim nhiễm khuẩn.

11.6. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu

  • Huyết thanh vàng: Bilirubin < 40 mg/dL hay 684 μmol/L.
  • Tán huyết: Hemoglobin < 5.0 g/L.
  • Huyết thanh đục: Triglyceride < 500 mg/dL.
  • Yếu tố dạng thấp < 1200 IU/mL.
  • Không có hiệu ứng “high-dose hook” (Hiệu ứng mẫu bệnh phẩm có nồng độ cao) khi nồng độ C3 tới 1250 mg/dL.

=> Khắc phục:

  • Khi phát hiện lỗi cảnh báo ngoài khoảng tuyến tính trên màn hình máy AU 680, thực hiện kiểm tra lại chất lượng mẫu để loại trừ sai sót do mẫu bị hỏng, kiểm tra lại chất lượng xét nghiệm (QC).
  • Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân dẫn đến sai sót chủ quan, tiến hành phân tích lại mẫu. Nếu kết quả vẫn < ngưỡng đo sẽ được trả theo kết quả hiển thị trên máy.

12. Các ghi chú bổ sung:

  • Không được để hóa chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt
  • Các nguồn biến thiên tiềm tàng:
  • Do huyết tương đục.
  • Do hóa chất hết hạn onboard.
  • Do thao tác không đúng quy trình

13. Lưu trữ hồ sơ: Không áp dụng.
14. Tài liệu tham khảo.

  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 15189:2014 (Tiêu chuẩn ISO 15189:2012): Phòng thí nghiệm Y tế
  • Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực, 2014.
  • Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA)-Bộ Khoa học và Công nghệ, 2020, BoA: ARLM 03 (01/2020)
  • Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế.
  • Bộ Y tế (2015), Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 về việc “Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
  • Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh.
  • Beckman Coulter: AU680 User’s guide.
  • Beckman Coulter: Instruction For Use-C3

  Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
44

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia

tra-cuu-thuoc

THÔNG TIN THUỐC

TRA CỨU NGAY