MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng Pepsinogen II trên máy ABBOTT ARCHITEC I2000SR

Ngày xuất bản: 15/07/2022
icon-toc-mobile

Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng Pepsinogen II trên máy ABBOTT ARCHITEC I2000SR áp dụng cho Cán bộ nhân viên chuyên ngành Hóa Sinh- Khoa xét nghiệm tại các bệnh viện

Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình  
Người phê duyệt:
Phùng Nam Lâm

Ngày phát hành: 20/01/2022

1. Mục đích

1.1. Mục đích của quy trình

  • Mô tả quy trình định lượng PEPSINOGEN II trong huyết tương trên máy miễn dịch Architec i2000sr, tại khoa Xét nghiệm bệnh viện đa khoa quốc tế VINMEC.

1.2. Mục đích xét nghiệm Pepsinogen II

  • Pepsinogen II cùng với Pepsinogen I là 2 chỉ số phản ánh mức độ teo niêm mạc dạ dày nhằm dự báo nguy cơ tiến triển ung thư dạ dày.

2. Phạm vi áp dụng

  • Quy trình này áp dụng cho nhân viên sử dụng máy phân tích hoá sinh tự động Architec i2000sr, tại khoa Xét nghiệm bệnh viện đa khoa quốc tế VINMEC.

3. Trách nhiệm

  • Lãnh đạo đơn nguyên Hóa sinh có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
  •  Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo phải tuân thủ thực hiện xét nghiệm theo quy trình.

4. Định nghĩa – Viết tắt

4.1. Định nghĩa

  • Pepsinogens là chất tiền thân bất hoạt của pepsin, là enzym phân giải protein có trong dịch vị, và được phân loại miễn dịch học thành pepsinogen I (PG I) & pepsinogen II (PG II) trong đó PG II là loại pepsinogen được sản xuất ở tuyến đáy vị, tuyến tâm vị, tuyến môn vị và tuyến Brunner.

4.2. Chữ viết tắt

  • PEP II :Pepsinogen II (External Quality Assurance)
  • EQA: Ngoại kiểm
  • GTSD: Gía trị sử dụng
  • HSD: Hạn sử dụng
  • IQC: (Internal Quality Control) Nội kiểm tra chất lượng
  • LOQ: (Limit of quantification) Giới hạn định lượng
  • PXN: Phòng xét nghiệm
  • QC: (Quality Control) Kiểm soát chất lượng

5. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm

5.1. Chuẩn bị bệnh nhân

  • Nhịn đói 12 giờ trước khi lấy máu.
  • Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu.
  • Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu thì ngoài các chú ý trên còn cần chú ý: không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.
  • Thông tin mã hóa trên phiếu chỉ định cần có thời gian chỉ định, thời gian lấy mẫu, người lấy mẫu

5.2. Loại mẫu bệnh phẩm

  • Ống chống đông Potassium EDTA hoặc ống đỏ không chứa chất chống đông.
  • Nên tránh sử dụng bệnh phẩm mỡ máu quá cao.
  • Không sử dụng máu vỡ hồng cầu
  • Bệnh phẩm ổn định 7 ngày ở 2–8°C, 3 tháng ở -20°C. Bệnh phẩm chỉ rã đông 1 lần và phải để bệnh phẩm đạt nhiệt độ phòng trước khi phân tích. Để tránh hiện tượng bay hơi, bệnh phẩm, chất chuẩn, chất kiểm tra chất lượng nên phân tích trong vòng 2 giờ

5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng

Ống chống đông Potassium EDTA hoặc ống đỏ không chứa chất chống đông.

quy trình định lượng Pepsinogen II
Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng Pepsinogen II trên máy ABBOTT ARCHITEC I2000SR

6. Trang thiết bị

6.1. Trang thiết bị

  • Máy miễn dịch Architect
  • Máy ly tâm
  • Pipet hoặc pipet tips

6.2. Thuốc thử

Tên hóa chấtNhiệt độ bảo quảnNhiệt độ sử dụngHSD sau mở nắp
Thuốc thử định lượng Pepsinogen II (Abbott)2-8 ℃5-12 ℃ (onboard) (*)30 ngày
Huyết thanh nội kiểm 3 mức: 1,2 và 3: Technopad 1,2 & 3.(-15)-(-25) °C sau khi hoàn nguyênNhiệt độ phòngChỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8h sau rã đông
Chất hiệu chuẩn: Architect Pepsinogen I Calibratros2-8 ℃Nhiệt độ phòngĐến khi hết hạn trên nhãn hộp
Architect Pre Trigger Solution2-8 ℃Nhiệt độ phòngĐến khi hết hạn trên nhãn hộp
Architect Trigger SolutionNhiệt độ phòngNhiệt độ phòngĐến khi hết hạn trên nhãn hộp
Architect Wash BufferNhiệt độ phòngNhiệt độ phòngĐến khi hết hạn trên nhãn hộp

6.3. Vật tư tiêu hao

  • Architect Reaction Vessels
  • Architect Sample cup
  • Architect Septum
  • Nước cất, nước muối sinh lý

7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình

Xét nghiệm ARCHITECT Pepsinogen II sử dụng công nghệ Miễn dịch Vi hạt Hóa phát quang (CMIA), Chemiflex để định lượng Pepsinogen II:

  • Bước một, mẫu, dung dịch pha loãng đặc hiệu, và các vi hạt thuận phủ từ phủ kháng thể kháng Pepsinogen II được kết hợp lại. Pepsinogen II có trong mẫu gắn với các vi hạt thuận từ phủ kháng thể kháng Pepsinogen II.
  • Sau khi rửa, chất kết hợp kháng thể kháng Pepsinogen II có đánh dấu acridinium được cho vào hỗn hợp.
  • Tiếp theo một quá trình rửa sau đó, cho dung dịch Pre – Trigger và Trigger vào hỗn hợp phản ứng
  • Kết quả của phản ứng hóa phát quang được tính bằng đơn vị ánh sáng tương đối (RLUs). Sự tương quan tỉ lệ giữa lượng homocysteine trong mẫu và RLUs sẽ được bộ phận quang học trong máy ARCHITECT i* System phát hiện.
  • Nồng độ của PG II trong mẫu được xác định bằng cách sử dụng đường cong hiệu chuẩn ARCHITECT Pepsinogen II thiết lập trước đó.

8. Nguyên tắc an toàn

  • Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
  • Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
  • Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.

9. Các bước thực hiện quy trình

Bước 1: Chuẩn bị máy miễn dịch Architect i2000sr : chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm Pepsinogen II.
Bước 2:Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm.
Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) trên SID (sample ID) và thông tin trên phiếu chỉ định của bác sỹ lâm sàng phải khớp nhau, vào sổ, nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn.
Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 4000 vòng/phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm

  • Nếu vỡ hồng cầu và thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích.
  • Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.

Bước 5: Đối với máy miễn dịch Architect i2000sr : Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm vào rack bệnh phẩm và nạp mẫu vào line bệnh phẩm. Bấm start trên giao diện từ màn hình.
Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành máy miễn dịch Architect i2000sr
Bước 7:Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.
Kết quả bình thường:

  • Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.

Kết quả bất thường:

  • Khi kết quả quá cao vượt ngưỡng đo (>100 ng/ml) tiến hành pha loãng 5 lần với ARCHITECT Pepsinogen II Calibrator 1, nhập hệ số pha loãng vào máy, nếu kết quả báo >500 ng/ml. tiến hành pha loãng tiếp 2 lần nữa.

10. Kiểm soát chất lượng

10.1. Hiệu chuẩn

  • Dựng đường chuẩn 6 điểm đối với máy Architect
  • Tần suất hiệu chuẩn:
  • Sau khi thay lot hóa chất, giá trị QC ngoài dải hoặc có các thay đổi shift có ý nghĩa.
  • Khi có các bảo trì, thay thế các vật tư quan trọng như kim hút…
  • Tiêu chí chấp thuận kết quả hiệu chuẩn:
  • Kết quả trong cột Status tại bảng Calib Status là Active (Thành công).
  • Kết quả QC đạt.

10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)

  • Thực hiện theo Quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
  • Tần suất QC: QC đầu tuần 3 mức nồng độ khác nhau, các ngày sau QC 2 mức so le trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, sau khi chuẩn xét nghiệm.

10.3 Ngoại kiểm (EQA)

  • Tham gia chương trình ngoại kiểm miễn dịch hàng tháng của Randox (RIQAS), theo quy trình Ngoại kiểm tra chất lượng

11. Diễn giải và báo cáo kết quả

11.1. Khoảng tham chiếu

  • > 7.5 ng/mL

11.2. Giá trị báo động

  • Không áp dụng

11.3. Khoảng tuyến tính

  • NSX: 0- 100 ng/mL

11.4. Khoảng báo cáo và độ pha loãng

  • Độ pha loãng tối đa: 1/10 
  • Khoảng báo cáo: 0- 1000 ng/mL

11.5. Ý nghĩa lâm sàng

  • Sử dụng kết hợp giữa Pepsinogen II và tỷ lệ Pepsinogen II /II chẩn đoán teo niêm mạc tuyến đáy vị. Nồng độ Pepsinogen II < 70 ng/mL và tỷ lệ Pepsinogen I /II < 3.0 được xem là giá trị ngưỡng cho tỷ lệ phát hiện cao nhất với bệnh teo niêm mạc tuyến đáy vị.

11.6. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu

  • Huyết thanh vàng: Bilirubin < 65 mg/dL hay 1112 µmol/L.
  • Tán huyết: Hemoglobin <2.2 g/dl.
  • Huyết thanh đục: Triglyceride < 1500 mg/dl.
  • Biotin <60 ng/ml. trường hợp người bệnh sử dụng Biotin với liều > 5mg/ngày cần lấy máu xét nghiệm ít nhất 8h sau khi sử dụng Biotin lần cuối.
  • RF <1500 IU/mL.

12. Các ghi chú bổ sung

  • Không được để hoá chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt
  • Các nguồn biến thiên tiềm tàng:

+ Do huyết tương đục. + Do hóa chất hết hạn onboard. + Do thao tác không đúng quy trình

13. Lưu trữ hồ sơ

  • Không áp dụng.

14. Tài liệu tham khảo

  • Hướng dẫn sử dụng máy Architec i2000sr
  • Tài liệu hướng dẫn về sử dụng thuốc thử PEPSINOGEN II (Abbot Diagnostics)
  • Clinical Laboratory Diagnostics – Use and Assessment of Clinical Laboratory Results (1999) (TLBN.SH.001).
  • Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh (Bộ Y Tế-2012)
  • Tiêu chuẩn ISO 15189:2012(TCVN ISO15189:2014): Phòng thí nghiệm y tế – Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực.
  • AGLM 01 (08/2016) – Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm y tế của Văn phòng Công nhận Chất lượng Việt Nam (BoA).
  • Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 “về việc hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
79

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia