Hướng dẫn thực hiện Quy trình xét nghiệm Định lượng HDL-Cholesterol.
Hướng dẫn thực hiện xét nghiệm Định lượng HDL-Cholesterol trên máy xét nghiệm hóa sinh tự động AU5800 đúng chuẩn.
Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 20/01/2022
1.Mục đích
Nội dung bài viết
1.1. Mục đích của quy trình
Giúp nhân viên khoa Xét nghiệm thực hiện xét nghiệm định lượng HDL-C trên máy xét nghiệm hóa sinh tự động AU5800 đúng chuẩn.
1.2. Mục đích của xét nghiệm Định lượng HDL-Cholesterol
Được sử dụng để đánh giá tình trạng rối loạn chuyển hóa lipid và nguy cơ về các bệnh tim mạch đặc biệt xơ vữa động mạch.
2. Phạm vi áp dụng
Xét nghiệm định lượng HDL-C trong huyết tương của máu được chống đông bằng heparin lithium hoặc huyết thanh tại khoa Xét nghiệm trên máy phân tích hoá sinh tự động AU5800.
3.Trách nhiệm
- Lãnh đạo đơn nguyên Hóa sinh có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
- Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình
4. Định nghĩa – Viết tắt
4.1. Định nghĩa
HDL-C là cholesterol chứa trong lipoprotein tỉ trọng phân tử cao, nồng độ HDL-C có tương quan nghịch đối với nguy cơ xơ vừa động mạch do HDL có vai trò đưa cholesterol từ mô ngoại vi về gan để thoái hóa làm giảm tình trạng xơ vữa.
4.2. Chữ viết tắt
HDL-C | High density lipoprotein- cholesterol Cholesterol trong lipoprotein tỉ trọng phân tử cao |
EQA: | (External Quality Assurance): Ngoại kiểm. |
GTSD: | Giá trị sử dụng. |
HSD: | Hạn sử dụng. |
IQC: | (Internal Quality Control): Nội kiểm tra chất lượng. |
LOQ: | Giới hạn định lượng. |
NSX | Nhà sản xuất |
PXN | Phòng xét nghiệm |
QC | (Quality Control): Kiểm soát chất lượng. |
5. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm
5.1. Chuẩn bị bệnh nhân
- Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là nhịn ăn trước lấy máu 12h.
- Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu.
- Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu thì ngoài các chú ý trên còn cần chú ý: không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.

5.2. Loại mẫu bệnh phẩm
- Sử dụng huyết tương chống đông bằng heparin lithium hoặc huyết thanh.
- Huyết thanh/ huyết tương chống đông bằng heparin (nhịn ăn hoặc không nhịn ăn): Ôn định 7 ngày ở 2–8°C và 2 ngày ở 15-25°C .
5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng
- Ống không chứa chất chống đông, ống chứa chất chống đông Heparin.
6.Trang thiết bị
6.1. Trang thiết bị
- Máy hóa sinh tự động C 502, AU 5800
- Máy ly tâm
6.2. Thuốc thử
Tên hóa chất | Nhiệt độ bảo quản | Nhiệt độ sử dụng | HSD sau mở nắp |
Thuốc thử định lượng HDL- Cholesterol (Beckman Coulter). | 2-8oC | 5-12 ℃ (onboard) (*) | 30 ngày |
Huyết thanh kiểm chuẩn HDL/LDL-Cholesterol (ODC0005), mức 1 và mức 2 | (-15)‑(-25) °C sau khi hoàn nguyên | Nhiệt độ phòng | Chỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8h sau rã đông |
Chất hiệu chuẩn (Olympus system calibrator Cat.ODC0011. | (-15)‑(-25) °C sau khi hoàn nguyên | Nhiệt độ phòng | Chỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8h sau rã đông |
Nước cất, nước muối sinh lý | Nhiệt độ phòng | Nhiệt độ phòng | 7 ngày |
(*) Nhiệt độ onboard là nhiệt độ của buồng đựng thuốc thử định lượng.
7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình
Kháng thể kháng β-lipoprotein người trong thuốc thử R1 gắn với các lipoprotein ngoại trừ HDL (LDL, VLDL và chylomicron). Phức hợp kháng nguyên-kháng thể hình thành được sẽ ngăn cản phản ứng enzyme khi thêm thuốc thử R2. Nồng độ HDL-cholesterol được định lượng bởi sự có mặt của một hệ thống chất tạo màu enzyme.
8. Nguyên tắc an toàn
- Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
- Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
- Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.
9. Các bước thực hiện quy trình
Bước 1: Chuẩn bị máy sinh hóa tự động AU 5800: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm HDL-C. Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm. Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) trên SID (sample ID), kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn. Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 4000 vòng/phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm
- Nếu vỡ hồng cầu và thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích.
- Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.
Bước 5: Đối với máy C 502: Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm vào rack bệnh phẩm và nạp mẫu vào line bệnh phẩm. Bấm start trên giao diện từ màn hình. Đối với máy AU 5800, đưa mẫu đã ly tâm vào rack màu trắng, khởi động giàn vận chuyển tự động bằng cách ấn “Run”. Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành máy C 502/AU 5800 Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn. Kết quả bình thường: Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả. Kết quả bất thường: Khi kết quả quá thấp không đo được phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm, huyết thanh có đục, có bọt không…) Chạy lại mẫu. Nếu không, trả kết quả < 0.05 mmol/l. Khi kết quả Triglycerid > 11.3 mmol/l tiến hành chạy lại pha loãng tự động trên máy với tỉ lệ pha loãng là 1:5.
10. Kiểm soát chất lượng
10.1. Hiệu chuẩn:
- Dựng đường chuẩn đo điểm cuối trên máy AU5800.
- Tần suất hiệu chuẩn:
+ Chạy blank hóa chất định kỳ sau mỗi 7 ngày. + Chuẩn lại khi thay đổi Lot hóa chất, giá trị QC ngoài dải hoặc có các thay đổi (shift) có ý nghĩa. + Khi có các bảo trì, thay thế các vật tư quan trọng như bóng đèn, cuvette… + Kết quả trên máy báo là Passed (Thành công). + Kết quả QC đạt
10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)
- Thực hiện theo Quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
- Tần suất QC: QC đầu ngày với 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn xét nghiệm.
10.3. Ngoại kiểm (EQA)
- Tham gia chương trình ngoại kiểm miễn dịch hàng tháng của Randox (RIQAS), theo quy trình Ngoại kiểm tra chất lượng.
11.Diễn giải và báo cáo kết quả
11.1. Khoảng tham chiếu:
≥ 1.55 mmol/L
11.2. Giá trị báo động:
Không áp dụng
11.3. Khoảng tuyết tính
NSX 0.4 – 4.64 mmol/l PXN
11.4. Mức độ pha loãng- khoảng báo cáo
Mức độ pha loãng tối đa 1:5 Khoảng báo cáo 0.4 – 23.25 mmol/l
- Ý nghĩa lâm sàng
HDL-C thấp là một trong những yếu tố dự báo nguy cơ bệnh xơ vữa động mạch, bệnh tim mạch. HDL-C cao là yếu tố bảo vệ khỏi xơ vữa động mạch
- Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu
Nguyên nhân | Sai sót | Xử trí |
Bệnh phẩm lấy vào ống chống đông bằng EDTA | Có thể làm giảm kết quả | Không sử dụng loại ống này |
Bệnh phẩm có nồng độ bilirubin tăng, huyết tán, tăng lipid máu, đang sử dụng thuốc | Kết quả ít bị ảnh hưởng | |
Nồng độ > dải đo (0,08- 3,12 mmol/L) | Sai lệch kết quả | Pha loãng bệnh phẩm |
=> Khắc phục:
- Khi phát hiện lỗi cảnh báo ngoài khoảng tuyến tính trên màn hình máy AU 5800, thực hiện kiểm tra lại chất lượng mẫu để loại trừ sai sót do mẫu bị hỏng, kiểm tra lại chất lượng xét nghiệm (QC).
- Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân dẫn đến sai sót chủ quan, tiến hành phân tích lại mẫu. Nếu kết quả vẫn < ngưỡng đo sẽ được trả theo kết quả hiển thị trên máy. Nếu kết quả > ngưỡng đo, tiến hành pha loãng mẫu theo tỷ lệ phù hợp với từng trường hợp bệnh lý (1/2- 1/5) với nước muối sinh lý.
12. Các ghi chú bổ sung:
- Không được để hóa chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt
- Các nguồn biến thiên tiềm tàng:
+ Do huyết tương đục + Do QC ra ngoài dải cho phép + Do hóa chất + Do thao tác không đúng quy trình 13. Lưu trữ hồ sơ: không áp dụng.
Phân phối
STT | Người/ Nơi nhận | Hình thức phân phối |
1 | Quản lý chất lượng | Bản cứng |
2 | Đơn nguyên Hóa sinh | Dataroom |
Lịch sử soát xét tài liệu
Lần ban hành | Lần sửa đổi | Vị trí sửa đổi | Nội dung | Ngày soát xét/ sửa đổi | Người soát xét/ sửa đổi |
14. Tài liệu tham khảo
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 15189:2014 (Tiêu chuẩn ISO 15189:2012): Phòng thí nghiệm Y tế.
- Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực, 2014.
- Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA)-Bộ Khoa học và Công nghệ, 2020, BoA: ARLM 03 (01/2020)
- Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế.
- Bộ Y tế (2015), Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 về việc “Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
- Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh.
- Hướng dẫn sử dụng máy AU5800.
- Tài liệu hướng dẫn về sử dụng thuốc thử HDL –C (Beckman Coulter).
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó. Tags: Định lượng glucose, Xét nghiệm, Guideline, hóa sinh tự động, mẫu bệnh phẩm