Quy trình xét nghiệm đo hoạt độ HbA1c trên máy HLC 723G11
Quy trình này giúp cho nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện xét nghiệm đo hoạt độ HbA1c trên máy G11 đúng chuẩn.
Người thẩm định: Trương Công Duẩn
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 17/01/2022
1. Mục đích
Nội dung bài viết
1.1. Mục đích của quy trình
Mục đích của việc viết quy trình này giúp cho nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện xét nghiệm đo hoạt độ HbA1c trên máy G11 đúng chuẩn.
1.2. Mục đích của xét nghiệm đo hoạt độ HbA1c
Đảm bảo chất lượng xét nghiệm đo hoạt độ HbA1c trên máy G11 trong máu toàn phần chống đông EDTA.
2. Phạm vi áp dụng
Xét nghiệm đo hoạt độ HbA1c trong máu toàn phần tại khoa xét nghiệm trên máy G11.
3. Trách nhiệm
- Lãnh đạo đơn nguyên huyết học/ người có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
- Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình
4. Định nghĩa- Từ viết tắt
4.1. Định nghĩa: Không áp dụng
4.2. Chữ viết tắt
- EDTA (Ethylen diamine tetra-acetic acid): Chất chống đông EDTA.
- EQAs (External Quality Assessment Scheme): Chương trình ngoại kiểm tra chất lượng.
- HSD: Hạn sử dụng.
- HPLC: Sắc ký lỏng cao áp
- IQC (Internal Quality control): Nội kiểm tra chất lượng.
- PXN: Phòng xét nghiệm.
5. Chuẩn bị bệnh nhân/ Mẫu bệnh phẩm
5.1. Chuẩn bị bệnh nhân
Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
5.2. Dụng cụ chứa mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh phẩm
Dụng cụ chứa mẫu bệnh phẩm là ống chống đông EDTA. Mẫu bệnh phẩm là máu toàn phần ngoại vi, thể tích tối thiểu 1,0 ml. Thời gian ổn định mẫu ở nhiệt độ phòng xét nghiệm là 24 giờ, 14 ngày ở 4℃.
6. Trang thiết bị, thuốc thử và vật tư tiêu hao
6.1. Thiết bị
Máy xét nghiệm HLC 723G11. Máy tính và máy in
6.2. Hoá chất
Tên hóa chất | Nhiệt độ bảo quản | Nhiệt độ sử dụng | HSD sau mở nắp | ||||||
Hemoglobin A1c Calibrator Set, (Hộp 2x5x4ml) | 2 – 8oC | 15- 30oC | 1 tuần ở 2 – 8oC | ||||||
Hemoglobin A1c control Set, (Hộp 2x4x0.5ml) | 1- 8oC | 30 ngày ở ≤ -20oC | |||||||
G11 Variant Elution Buffer No1 (S), (Hộp 800ml) | 4- 30oC | 90 ngày ở 4-30°C | |||||||
G11 Variant Elution Buffer No2 (S), (Hộp 800ml) | 90 ngày ở 4-30°C | ||||||||
G11 Variant Elution Buffer No3 (S), (Hộp 800ml) | 90 ngày ở 4-30°C | ||||||||
Hemolysis & Wash Solution, (Hộp 2000ml) | 90 ngày ở 4-25°C | ||||||||
Hemoglobin A1c Control level 1 | 2 – 8oC | 7 ngày ở 2-8oC 60 ngày ở -20oC | |||||||
Hemoglobin A1c Control level 1 | 2 – 8oC | 7 ngày ở 2-8oC 60 ngày ở -20oC | |||||||
Hemoglobin A1c Calibrator | 2 – 8oC | 1 tuần ở 2-8oC 30 ngày ở -20oC |
6.3. Vật tư tiêu hao:
- Lọ mẫu.
- Màng lọc (filter)
- Cột sắc ký.
- Pipet điều chỉnh thể tích (100 – 1000 μL).
- Pipet điều chỉnh thể tích (5 – 100 μL).
- Đầu côn.
- Nước tinh khiết.
- Giá đựng ống nghiệm, ống chống đông EDTA.
- Găng tay cao su, thùng rác
7. Nguyên tắc/ nguyên lý
Dựa trên công nghệ sắc ký lỏng cao áp hiệu năng cao (HPLC) theo phương pháp trao đổi ion, đo HbA1c ở bước sóng 415 nm và 500 nm, gồm:
- Pha tĩnh: là chất rắn.
- Pha động là chất lỏng di chuyển dưới tác động của áp suất cao.
- Mẫu phân tích: được hòa tan trong pha động.
Dựa vào điện tích khác nhau giữa các chất cần xác định giữa pha tĩnh và pha động mà chúng được tách nhau ra nhờ thay đổi độ phân cực của dung môi pha động cùng với cột tách thích hợp việc định lượng được thực hiện nhờ phương pháp đo trực tiếp các dẫn chất cần xác định tại đầu dò.
8. Nguyên tắc an toàn
- Không được để hoá chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
- Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
- Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác, bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN
9. Các bước thực hiện quy trình
9.1. Chuẩn bị
- Chuẩn bị máy: kiểm tra và bổ sung tất cả các thuốc thử trên máy.
- Chuẩn bị hóa chất:
- Chuẩn bị dung dịch calibrator:
- Tháo niêm phòng nắp lọ.
- Thêm 4ml nước cất, để ổn định trong vòng 15 phút sau đó xoay nhẹ nhàng đến khi chất chuẩn hoàn nguyên hoàn toàn, dung dịch sẵn sàng sử dụng.
- Phân phối vào các ependof thể tích 500 µl, bảo quản ở 2-8℃ trong thời gian tối đa 1 tuần/ -20℃ trong thời gian tối đa 30 ngày.
- Chuẩn bị dung dịch QC
- Tháo niêm phòng nắp lọ.
- Thêm 0,5 ml nước cất, để ổn định trong vòng 15 phút sau đó xoay nhẹ nhàng đến khi chất chuẩn hoàn nguyên hoàn toàn.
- Phân phối vào các ependof thể tích 10 µl, bảo quản ở -20℃ trong thời gian tối đa 60 ngày
- Khi sử dụng để ở nhiệt độ phòng trong 10 phút, hoàn nguyên với 500 µl nước cất, sử dụng trong 24h ở nhiệt độ 20-25℃.
- Chuẩn bị mẫu bệnh phẩm
- Người làm xét nghiệm nhận mẫu bệnh phẩm từ người nhận bệnh phẩm
- Kiểm soát mẫu đảm bảo định danh người bệnh trên phiếu chỉ định và mẫu bệnh phẩm trùng nhau, ống lấy đủ máu, không đông.
- Để mẫu được hút trực tiếp cần thể tích mẫu tối thiểu 1 ml. Trường hợp mẫu ít chạy mẫu ở chế độ pha loãng (1/200 với dung dịch Hemolysis & Wash Solution).
9.2. Thực hiện kỹ thuật
- Bật máy
- Bật công tắc nguồn máy tính, bật khối phân tích đợi hệ thống khởi động và kết nối với máy tính.
- Đăng nhập.
- Khi máy được khởi động, sẽ tự động thực hiện quá trình kiểm tra.
- Khi tất cả các yêu cầu đã đạt, màn hình biểu thị STAND-BY là máy sẵn sàng hoạt động
- Calibration: Thực hiện khi
- Nội kiểm: thực hiện nội kiểm 2 mức theo quy định Kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
- Chạy mẫu bệnh phẩm
- Chạy mẫu ở chế độ thường:
- Xếp ống mẫu vào rack, cho rack mẫu lên máy.
- Bấm START để chạy mẫu. Máy sẽ tự động đọc barcorde, nếu không có barcorde máy sẽ tự gán ID theo số rack và vị trí đặt ống mẫu trên rack. Bộ tải mẫu có thể chứa tối đa 5 racks.
- Sau khi chạy mẫu hoàn tất, rack sẽ được đưa ra ngoài, bên trái bộ tải mẫu.
- Chạy xong máy sẽ tự in kết quả/ chuyển kết quả lên hệ thống LIS
- Chạy mẫu ở chế độ cấp cứu:
- Bấm nút STAT trên màn hình, nhập mã bệnh phẩm.
- Chọn chế độ chạy mẫu.
- Mở vị trí STAT port ra, đặt mẫu cần chạy vào.
- Bấm nút STAT trên màn hình (chi tiết theo hướng dẫn sử dụng máy HLC723G11)
- Xem xét kết quả xét nghiệm
- Bấm Manu, chọn List để xem dữ liệu, kết quả bình sẽ tự động chuyển sang mạng LIS.
- Kiểm tra total area chấp nhận từ 500 – 3500 là kết quả đảm bảo độ tin cậy, 600 – 3000 là tối ưu. Nếu ngoài khoảng này nghĩa là mẫu có HGB thấp hoặc cao, cần chạy mẫu ở chế độ pha loãng tự động (dilute).
- Kiểm tra xem có cảnh báo hay không: nếu không có cảnh báo thì trả kết quả bình thường.
- Trường hợp có cờ cảnh báo cần xem xét cụ thể.
- Đẩy kết nối LIS: Chọn mẫu cần xem, ấn TRANS để chuyển sang LIS, ấn PRINT để in kết quả
10. Kiểm soát chất lượng
10.1. Quy định kiểm soát chất lượng
Tuân thủ quy định kiểm soát chất lượng xét nghiệm. Bảo dưỡng máy ngày, tuần và tháng theo hướng dẫn sử dụng máy HLC723G11.
10.2. Nội kiểm tra chất lượng
- Thực hiện theo quy định Kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
- Thực hiện hiệu chuẩn sau khi sửa chữa máy.
- Thực hiên nội kiểm hàng ngày với 2 mức QC
10.3. Ngoại kiểm tra chất lượng
Thực hiện theo quy định Ngoại kiểm tra chất lượng xét nghiệm
11. Diễn giải và báo cáo kết quả
11.1. Tính toán và biện luận kết quả
- Duyệt kết quả theo quy trình Xem xét và phê duyệt kết quả xét nghiệm.
- Khi kết quả không đo được phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm quá ít, đông, nhầm lẫn bệnh phẩm).
- Chạy lại mẫu 1 lần sau khi đã loại trừ các bất thường về chất lượng mẫu.
- Khi xuất hiện Flag (cờ cảnh báo): Kiểm tra nội dung của cờ cảnh báo xem có thể trả kết quả được hay cần chạy lại mẫu
Cờ cảnh báo | Nội dung | Hướng giải quyết |
01 < 500 | Diện tích đỉnh quá thấp do HGB thấp | Chạy mẫu ở chế độ pha loãng với tỉ lệ 1/100 (increase). |
01 > 3500 | Diện tích đỉnh quá cao do HGB cao | Chạy mẫu ở chế độ pha loãng với tỉ lệ 1/400 (decrease). |
07 = 0 | TP (test point) quá thấp | Cần kiểm tra lại cột phân tích |
43 = 0 | Cảnh báo mẫu có HbE | Trả KQ bình thường, khuyến nghị làm xét nghiệm điện di HST |
45 >= 2.5 | Cảnh báo mẫu có HbE đồng hợp tử (HbEE) | Kết quả không được chấp nhận, khuyến nghị làm xét nghiệm điện di HST |
03 > 30 | HbF cao | Kết quả không được chấp nhận, khuyến nghị làm xét nghiệm điện di HST |
11.2. Khoảng tham chiếu: 4 – 6,0%
11.3. Giá trị báo động: không áp dụng
11.4. Khoảng tuyến tính: không áp dụng
11.5. Khoảng báo cáo: 4.9 – 10.2%
11.6. Ý nghĩa lâm sàng
HbA1c theo nguyên lý HPLC là tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường. Tỉ lệ HbA1c phản ánh nồng độ glucose máu ở thời gian 2-3 tháng trước đó, vì vậy việc xác định tỉ lệ HbA1c có ý nghĩa đánh giá nồng độ glucose trước đó 2-3 tháng, đánh giá tác dụng điều trị trong vòng 1-2 tháng, dự báo tình trạng tiểu đường thai kỳ, dự báo nguy cơ biến chứng.
- HbA1c 5,7 – 6,4: nguy cơ đái tháo đường
- HbA1c ≥ 6,5: chẩn đoán đái thảo đường
11.7. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/ gây nhiễu
- HbF > 30% có thể ảnh hưởng đến kết qủa HbA1c.
- Trong các bệnh làm giảm đời sống hồng cầu: tan máu, thiếu máu, sau rút máu điều trị, nhiễm sắc tố sắt kết quả HbA1c có thể không phù hợp.
- Khi có các biến thể HbD, HbE, HbS, HbC dị hợp tử không ảnh hưởng đến kết quả HbA1c.
- Khi có các biến thể HbD, HbE, HbS, HbC ở thể đồng hợp tử ảnh hưởng đến kết quả HbA1c, cần tư vấn khách hàng sử dụng phương pháp khác hoặc điện di huyết sắc tố.
- Máu vỡ hồng cầu không ảnh hưởng đến xét nghiệm
12. Các ghi chú bổ sung
- Không nên bật, tắt máy nhiều lần trong ngày.
- Trong các trường hợp máy báo lỗi, tiến hành rửa máy, nếu không khắc phục được, liên hệ với kỹ sư của công ty theo qui định của Bệnh viện.
13. Lưu trữ hồ sơ: thực hiện theo quy định
14. Tài liệu tham khảo
- Tiêu chuẩn ISO 15189:2012(TCVN ISO15189:2014): Phòng thí nghiệm y tế – Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực.
- ARLM 03 (2020) – Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm y tế của Văn phòng Công nhận Chất lượng Việt Nam (BoA).
- Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 “về việc hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
- Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành hóa sinh (Bộ Y tế).
- Hướng dẫn sử dụng hóa chất máy HLC723G11.
- College of American Pathologists 325 Waukegan Road Northfield, IL 60093-2750www.cap.org 09.17.2019..
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó