Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn chụp cắt lớp vi tính ruột non không dùng sonde
Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn chụp cắt lớp vi tính ruột non không dùng sonde áp dụng cho các khoa Chẩn đoán hình ảnh trong toàn hệ thống Vinmec
Người thẩm định: Trưởng tiểu ban chẩn đoán hình ảnh
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 10/06/2020 Ngày hiệu chỉnh: 20/01/2020
1. Mục đích
Nội dung bài viết
- Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính (CLVT) ruột non không dung sonde cho kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh.
- Đảm bảo thống nhất quy trình chụp CLVT ruột non không dung sonde trong toàn bệnh viện.
2. Đối tượng thực hiện
- Bác sĩ và kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh.
- Các khoa phòng/bộ phận liên quan trong bệnh viện.
3. Định nghĩa
- Chụp CLVT ruột non không dùng ống thông là phương pháp thăm khám xâm nhập tối thiểu nhằm phát hiện bệnh lý ruột non. Người bệnh được làm giãn ruột non bằng phương pháp uống nước qua đường miệng, sau đó chụp CLVT trước và sau tiêm thuốc đối quang i-ốt.
4. Quy định chung
4.1. Chỉ định
- Phát hiện các khối u ruột non trong bệnh cảnh chảy máu tiêu hóa, thiếu máu mãn tính không phát hiện được trên nội soi tiêu hóa.
- Bệnh cảnh tắc ruột không hoàn toàn, hoặc tắc ruột thấp do dây chằng hay các nguyên nhân khác (Chiếu xạ, viêm nhiễm, nhiễm trùng…)
- Trong bệnh Crohn nhằm phát hiện các đường rò tiêu hóa, tắc ruột thấp.
- Bệnh lý co kéo mạc treo nhằm tìm kiếm các nguyên nhân u (Lympho, carcinoma ruột non) hay tổn thương tiền ung thư như viêm loét ruột non.
4.2. Chống chỉ định
- Không có chống chỉ định tuyệt đối.
- Có tiền sử dị ứng với thuốc có i ốt
- Tắc ruột hoàn toàn
- Phụ nữ có thai
5. Các bước thực hiện
5.1. Chuẩn bị dụng cụ
- Hệ thống CLVT: Hệ thống máy CLVT Toshiba Aquilion One Vision Edition 640 slice.
- Thuốc cản quang: Thuốc Ultravist hàm lượng 300/100ml
- Dung dịch Nacl 0,9 % 100ml
- Bơm tiêm điện: Bơm tiêm tự động sử dụng trong tiêm thuốc cản quang chụp cắt lớp vi tính và lấy 100ml thuốc cản quang vào bơm.
- Bộ tiêm truyền: Một kim luồn tĩnh mạch 18G hoặc 20G, bông khô, gạc cồn, băng dính, dây garo, dung dịch sát khuẩn tay nhanh và găng tay.
- Dung dịch sát khuẩn tay nhanh.
- Thuốc primperan 10mg
- Chống sốc: Hộp thuốc chống sốc.
5.2. Chuẩn bị người bệnh
- Kiểm tra thông tin người bệnh (Đầy đủ họ tên, PID, ngày tháng năm sinh…). Người bệnh nhịn ăn trước khi chụp từ 4 đến 6 tiếng (nếu có tiêm thuốc cản quang).
- Người bệnh thực hiện “Cam kết đồng ý thực hiện thủ thuật chẩn đoán hình ảnh”. Yêu cầu người bệnh tháo bỏ toàn bộ quần áo, các vật dụng cản quang và mặc áo choàng bệnh viện trong quá trình chụp. Đối với người bệnh nữ ( Trong lứa tuổi sinh đẻ – bình thường từ 15-44 tuổi) được hỏi khả năng có thai.
- Nhiều kiểm tra hình ảnh x quang không thực hiện trong khi mang thai, để bào thai không bị phơi nhiễm phóng xạ.
- Người bệnh được giải thích về cách thức thực hiện trước khi chụp để phối hợp. Người bệnh được đặt kim luồn đường tĩnh mạch.
- Cho bệnh nhân uống nước (Dd Nacl 0,9 %) trước khi chụp 1500-2000ml (Trong vòng 30-60 phút)
- Cho uống thuốc giảm nhu động ruột Primperan 10mg
- Các xét nghiệm chức năng gan, thận.
5.3. Thực hiện thủ thuật
Các bước | Thực hiện | Yêu cầu | ||||||||||
1.Tư thế người bệnh |
| Tư thế chính xác | ||||||||||
2.Tia định vị và Trường chụp |
| Lấy được toàn bộ | ||||||||||
3.Che chắn |
| |||||||||||
4.Điều chỉnh các thông số |
| Phù hợp với người bệnh | ||||||||||
Helical Pitch | Rotation time | Type | Thickness | Rows | D- FOV | kV | mAs | Sure Exp 3D | ||||
HP 65 | 0.5 | Helical | 0.5 | 0.5 x 80 | L: 400 | 120 | 20 – 60 | Standard | ||||
| ||||||||||||
5. Tiến hành chụp |
| Đúng thì | ||||||||||
6. Sự hô hấp |
|
6. Đánh giá hình ảnh
- Một hình ảnh chụp chính xác sẽ thể hiện như sau:
- Thấy được toàn bộ ổ bụng, các quai ruột non giãn to đều đạt yêu cầu (Trên vòm hoành đến hết khớp liên mu).
- Hình ảnh thể hiện rõ đúng các thì (Động mạch, tĩnh mạch):
- Thì động mạch: Thuốc cản quang chỉ ở trong các động mạch và không xuất hiện trong các tạng và nhu mô.
- Thì tĩnh mạch: Thuốc cản quang có ở cả trong động mạch, tĩnh mạch, các tạng và nhu mô.
- Hình ảnh rõ nét, thể hiện người bệnh không di chuyển trong quá trình thăm khám và hít vào nín thở tốt.
7. Chuyển ảnh lên hệ thống PACS
Tái tạo mỏng (0,5mm) rồi chuyển lên hệ thống PACS.
8. In phim
- In 1 phim cắt ngang không thuốc (29 hình/1 phim 35 x 43cm).
- In 1 phim cắt ngang có thuốc cản quang (30 hình/1 phim 35 x 43cm).
- In 1 phim cắt ngang sau tiêm – thì tĩnh mạch (30 hình/1 phim 35 x 43cm).
- In hình mạch máu tái tạo MPR, MIP…
9. Vệ sinh
Vệ sinh phòng chụp CLVT, máy chụp và các dụng cụ.
10. Ghi hồ sơ bệnh án
Tích đã thực hiện trên phiếu chụp.
Tài liệu tham khảo
- Quy trình kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp, ban hành kèm theo quyết định số: 25/QĐ-BYT ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng bộ Y tế
Từ viết tắt:
- PACS: Picture archiving and communication system
Ghi chú:
- Đây là văn bản phát hành lần đầu.
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: Nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết
Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.