MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng Vancomycin trên máy Cobas 8000

Ngày xuất bản: 24/06/2022
icon-toc-mobile

Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng Vancomycin trên máy Cobas 8000 áp dụng cho Cán bộ nhân viên chuyên ngành Hóa sinh- khoa Xét nghiệm tại các bệnh viện

Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 20/01/2022

1. Mục đích

1.1. Mục đích của quy trình định lượng Vancomycin trên máy Cobas 8000

Giúp nhân viên khoa Xét nghiệm thực hiện định lượng Vancomycin trên máy Cobas 8000 đúng chuẩn.

1.2. Mục đích của xét nghiệm định lượng Vancomycin trên máy Cobas 8000

Định lượng nồng độ Vancomycin để theo dõi hiệu quả điều trị và kiểm soát được độc tính của thuốc trong điều trị. Đảm bảo người bệnh được sử dụng chế độ liều vancomycin phù hợp nhất nhằm tối ưu hóa hiệu quả điều trị, ngăn ngừa phát sinh vi khuẩn kháng thuốc và giảm thiểu tác dụng không mong muốn của thuốc.

2. Phạm vi áp dụng

Xét nghiệm định lượng Vancomycin trong huyết tương của máu được chống đông bằng heparin lithium, K2 EDTA, K3 EDTA hoặc huyết thanh tại khoa Xét nghiệm trên máy Cobas 8000.

3. Trách nhiệm

  • Lãnh đạo đơn nguyên Hóa sinh có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
  • Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo phải tuân thủ thực hiện xét nghiệm theo quy trình

4. Định nghĩa – Viết tắt

4.1. Định nghĩa

Vancomycin là một kháng sinh glycopeptide phức tạp, đã được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn gram dương, chủ yếu là Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA), Staphylococci coagulase âm, Streptococci hoặc Enterococci, đặc biệt là ở các bệnh nhân dị ứng với β-lactams.

4.2. Chữ viết tắt

  • EQA: (External Quality Assurance): Ngoại kiểm
  • GTSD: Giá trị sử dụng
  • HSD: Hạn sử dụng
  • IQC: (Internal Quality Control): Nội kiểm tra chất lượng
  • LOQ: (Limit of quantification): Giới hạn định lượng
  • NSX: Nhà sản xuất
  • PXN: Phòng xét nghiệm
  • QC: (Quality Control): Kiểm soát chất lượng

5. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm

5.1. Chuẩn bị người bệnh

  • Thời điểm lấy mẫu khác nhau tùy thuộc vào quy định theo dõi, giám sát nồng độ thuốc trong máu của lâm sàng.
  • Đối với người lớn thời điểm lấy máu cần thực hiện khi nồng độ thuốc đạt trạng thái ổn định steady state, không nên sớm hơn thời điểm được khuyến cáo (bao gồm cả liều tải). Với người bệnh nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng, có tổn thương thận cấp, nên điều chỉnh thời điểm lấy mẫu theo tình huống lâm sàng, hoặc cân nhắc truyền tĩnh mạch liên tục. Để tránh biện giải sai kết quả, thời gian lấy máu thực tế phải được ghi chép lại trong phiếu theo dõi nồng độ vancomycin. Phiếu này được lưu tại hồ sơ bệnh án.Với các phương pháp điều trị khác nhau như tiêm tĩnh mạch, dùng bơm tiêm điện thời gian lấy mẫu khác nhau, tùy thuộc vào quyết định của bác sĩ lâm sàng.
  • Đối với trẻ sơ sinh tần suất định lượng phụ thuộc nồng độ Ctrough mục tiêu. Nếu đạt Ctrough mục tiêu, tình trạng lâm sàng và chức năng thận ổn định: ít nhất 1 lần/ tuần. Nếu cần chỉnh liều: định lượng lại sau khi đạt nồng độ ổn định với chế độ liều mới. Trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng hoặc người bệnh có huyết động/chức năng thận không ổn định, nên xem xét định lượng thuốc sớm hơn.

5.2. Loại mẫu bệnh phẩm

  • Sử dụng huyết tương chống đông bằng heparin hoặc huyết thanh.
  • Huyết thanh/huyết tương ổn định trong 48h ở 1525 °C, 14 ngày ở 28 °C, 12 tháng ở 20 °C (± 5 °C). Có thể rã đông đến 5 lần.

5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng

Ống chống đông bằng heparin lithium, K2 EDTA, K3 EDTA hoặc ống không chứa chất chống đông.

quy trình định lượng vancomycin
Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng Vancomycin trên máy Cobas 8000

6. Trang thiết bị

6.1. Trang thiết bị

  • Máy hóa sinh tự động Cobas 8000
  • Máy ly tâm, Micropipette

6.2. Thuốc thử

Tên hóa chấtNhiệt độ bảo quảnNhiệt độ sử dụngHSD sau mở nắp
Thuốc thử định lượng Vancomycin (Roche Diagnostics)2-8 ℃5-12 ℃ (onboard) (*)12 tuần
Huyết thanh kiểm tra mức 1, 2 & 3: PreciControl TDM I, II & III (Roche Diagnostics)2-8 ℃Nhiệt độ phòng12 tháng ở 2-8 ℃
Chất hiệu chuẩn (Calibrator for automated systems) Preciset TDM I Calibrators (Roche Diagnostics)2-8 ℃Nhiệt độ phòng10 tháng ở 2-8 ℃
Nước cất, nước muối sinh lýNhiệt độ phòngNhiệt độ phòng7 ngày

(*) Nhiệt độ onboard là nhiệt độ của buồng đựng thuốc thử định lượng trong máy

6.3. Vật tư tiêu hao

Găng tay, khẩu trang, Hitachi cup, đầu côn, giấy in.

7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình

Xét nghiệm dựa trên sự tương tác động học của các vi hạt trong dung dịch (KIMS). Kháng thể kháng vancomycin liên kết cộng hóa trị với các vi hạt và dẫn xuất thuốc được gắn với đại phân tử. Tương tác động học của vi hạt trong dung dịch sinh ra do sự gắn thuốc liên hợp vào kháng thể trên các vi hạt và bị ức chế khi có sự hiện diện của vancomycin trong mẫu thử. Phản ứng cạnh tranh xảy ra giữa thuốc thử liên hợp và vancomycin trên các vi hạt. Tương tác động học của các vi hạt sinh ra tỷ lệ nghịch với hàm lượng thuốc có trong mẫu thử.

8. Nguyên tắc an toàn

  • Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da
  • Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm
  • Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN

9. Các bước thực hiện quy trình

Bước 1: Chuẩn bị máy sinh hóa tự động Cobas 8000: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm Vancomycin.
Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm.
Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) SID (sample ID) phải khớp nhau, kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, với hệ thống eHos nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn, với hệ thống OH nhận mẫu trên OH.
Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 5400 g (RCF)/ phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm. Nếu mẫu lưu ở 2-8°C: cần để mẫu ở nhiệt độ phòng từ 10-15 phút, trộn đều và quay ly tâm trước khi tiến hành xét nghiệm. Nếu vỡ hồng cầu và/hoặc thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích. Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.
Bước 5: Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm vào rack màu xám, nạp mẫu vào khu vực nạp hoặc cổng STAT, nhấn Start.
Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành máy Cobas 8000.
Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.

Kết quả bình thường: Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.
Kết quả bất thường:

  • Khi kết quả quá thấp không đo được <4 mg/L phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm, huyết thanh có đục, có bọt không…) Chạy lại mẫu.
  • Kết quả cao hơn hoặc bằng giá trị báo động trả kết quả theo quy trình trả kết quả báo động của khoa Xét nghiệm bệnh viện đa khoa quốc tế VINMEC.
  • Khi phát hiện lỗi cảnh báo ngoài khoảng tuyến tính trên màn hình máy, thực hiện kiểm tra lại chất lượng mẫu để loại trừ sai sót do mẫu bị hỏng, kiểm tra lại chất lượng xét nghiệm (QC). Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân dẫn đến sai sót chủ quan, tiến hành phân tích lại mẫu. Nếu kết quả vẫn <4.0 mg/L (rất hiếm gặp) sẽ được trả là “<4.0 mg/L”. Nếu kết quả trên > 80 mg/L pha loãng mẫu tỷ lệ 1:2 thủ công với Preciset TDM I Diluent (0 mg/L). Kết quả từ những mẫu được pha loãng nhân lên với hệ số 2.

10. Kiểm soát chất lượng

10.1. Hiệu chuẩn

  • Dựng đường chuẩn 6 điểm đối với máy COBAS 8000.
  • Tần suất hiệu chuẩn:
    • Sau 2 tuần trên máy phân tích.
    • Sau khi thay lot hóa chất, giá trị QC ngoài dải hoặc có các thay đổi shift có ý nghĩa.
    • Khi có các bảo trì, thay thế các vật tư quan trọng như bóng đèn, cuvette…
  • Tiêu chí chấp thuận kết quả hiệu chuẩn:
    • Kết quả trong cột Status tại bảng Calib Review là Successful (Thành công).
    • Kết quả QC đạt.

10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)

  • Thực hiện theo Quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
  • Tần suất QC: QC đầu ngày ít nhất 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn xét nghiệm

10.3. Ngoại kiểm (EQA)

Tham gia chương trình ngoại kiểm miễn dịch hàng tháng của Randox, CAP,.. theo quy trình Ngoại kiểm tra chất lượng

11. Diễn giải và báo cáo kết quả

11.1. Khoảng tham chiếu

Liều điều trị thường có nồng độ đỉnh ở mức 20-40 mg/L. Nồng độ mong muốn tùy thuộc vào tình trạng bệnh và chủng vi khuẩn gây bệnh

11.2. Giá trị báo động

Không áp dụng

11.3. Khoảng tuyến tính

NSX: 4 – 80 ng/mL PXN

11.4. Mức độ pha loãng tối đa và khoảng báo cáo

Mức độ pha loãng tối đa: 1:2 Khoảng báo cáo: 4-160 ng/mL

11.5. Ý nghĩa lâm sàng

  • Liều điều trị thường có nồng độ đỉnh ở mức 20-40 mg/L, nồng độ đáy thường ở mức 5-10 mg/L. Các hướng dẫn hiện nay khuyến cáo nồng độ đáy cao hơn trong khoảng 10-15 mg/L cho các nhiễm khuẩn MRSA không biến chứng và đến 15-20 mg/L cho các trường hợp nhiễm khuẩn MRSA kéo dài hoặc viêm nội tâm mạc và các trường hợp nhiễm khuẩn MRSA xâm lấn nghiệm trọng khác (nhiễm trùng khớp giả, viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn thần kinh trung ương). Tuy nhiên, sử dngj liều cao vancomycin có thể gây hại cho thận và thính giác, do đó nồng độ Vancomycin cần thiết lập riêng cho từng người bệnh trên cơ sở đáp ứng cá thể cũng như sự nhạy cảm của vi khuẩn.
  • Nồng độ Vancomycin ở mức 80-100 mg/L, gây ngộ độc tai và thận. Nếu sử dụng kết hợp với aminoglycoside, khả năng ngộ độc sẽ tăng lên.

11.6. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu

Những yếu tố gây nhiễu cho kết quả xét nghiệm. Kết quả xét nghiệm không bị ảnh hưởng khi:

  • Huyết thanh vàng: Bilirubin < 20 mg/dL.
  • Tán huyết: Hemoglobin <500 mg/dL.
  • Huyết thanh đục: Triglyceride < 2500 mg/dL.
  • RF <500 IU/mL

12. Các ghi chú bổ sung

  • Không được để hóa chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt
  • Các nguồn biến thiên tiềm tàng:
    • Do huyết tương đục.
    • Do hóa chất hết hạn onboard.
    • Do thao tác không đúng quy trình

13. Lưu trữ hồ sơ

Không áp dụng.

14. Tài liệu tham khảo

  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 15189:2014 (Tiêu chuẩn ISO 15189:2012): Phòng thí nghiệm Y tế
  • Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực, 2014.
  • Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA)
  • Bộ Khoa học và Công nghệ, 2020, BoA: ARLM 03 (01/2020)
  • Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế.
  • Bộ Y tế (2015), Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 về việc “Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
  • Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh.
  • Roche Diagnostics: Package insert Vancomycin.

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
390

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia