MỚI

Quy trình xét nghiệm Rotem – heptem trên máy Rotem delta

Tác giả:
Ngày xuất bản: 15/06/2022
icon-toc-mobile

Xét nghiệm Rotem – heptem trên máy Rotem delta giúp xác định nhu cầu thực sự của bệnh nhân với các chế phẩm máu, giúp điều trị đúng và đủ.

1.Mục đích xét nghiệm Rotem – heptem

1.1. Mục đích của quy trình

Quy trình này giúp cho nhân viên khoa xét nghiệm huyết học thực hiện xét nghiệm Rotem –  heptem trên máy Rotem delta

1.2. Mục đích của xét nghiệm 

ROTEM xác định nhu cầu thực sự của bệnh nhân với các chế phẩm máu, giúp điều trị Đúng và Đủ.

2. Phạm vi áp dụng xét nghiệm Rotem – heptem

Quy trình này áp dụng trong việc thực hiện xét nghiệm Rotem – Heptem trên máy Rotem delta

3. Trách nhiệm

  • Lãnh đạo đơn nguyên huyết học có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
  • Bác sĩ, Kỹ thuật viên đơn nguyên huyết học đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình.

4. Định nghĩa- Từ viết tắt

5. Chuẩn bị bệnh nhân/ Mẫu bệnh phẩm

5.1. Chuẩn bị bệnh nhân

Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Tốt nhất là lấy máu vào buổi sáng sớm, nhịn ăn.

xét nghiệm Rotem - heptem
Lấy máu xét nghiệm Rotem – heptem tốt nhất là vào buổi sáng khi bệnh nhân chưa ăn

5.2. Loại mẫu sử dụng

Máu ngoại vi toàn phần được lấy vào ống chống đông với Natri citrat 3,2%, bảo quản nhiệt độ phòng, thời gian ít hơn 4 giờ kể từ khi lấy mẫu..

5.3. Lọ chứa bệnh phẩm và các chất thêm vào

Ống chống đông với Natri citrat 3,2%

6. Trang thiết bị, thuốc thử và vật tư tiêu hao

6.1. Thiết bị

Máy Rotem delta 6.2. Hoá chất

Hóa chấtNhiệt độ bảo quảnHạn sau mở nắpSố lượng xét nghiệm/ lọ
Ex-tem®2-8°C8 ngày10 xét nghiệm
Heptem2-8°C28 ngày 
ROTROL N2-8°C8 giờ sau hoàn nguyên4 lần đo
ROTROL P2-8°C4 giờ sau hoàn nguyên4 lần đo

6.3. Vật tư tiêu hao:

  • Ống Citrate 3,2%
  • Micropipet
  • Đầu côn
  • Cup pin

7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình

Dùng cảm biến quang học đo sự dao động của trục xoay. Khi máu bắt đầu đông, các cục máu đông bám vào thành cốc chứa mẫu và trục xoay, gây cản trở dao động của trục xoay.  Hệ thống cảm biến quang học sẽ phân tích sự biến đổi dao động của trục xoay để vẽ nên biểu đồ phản ánh sự biến đổi trạng thái vật lý của mẫu máu theo thời gian

8. Nguyên tắc an toàn

  • Không được để hoá chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da. 
  • Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm. 
  • Khử khuẩn mặt bàn làm việc bằng dung dịch Amity HP 75

9. Báo cáo xác nhận giá trị sử dụng của xét nghiệm: Không áp dụng

10. Các bước thực hiện của quy trình

10.1. Chuẩn bị

  • Kiểm tra thông tin trên ống máu và trên Request
  • Khởi động thiết bị: Bật máy, Đăng nhập bằng password, lấy các thuốc thử ra khỏi tủ lạnh
  • Chuẩn bị cup và pin cho từng kênh. Đặt cup vào đế giữ cup đã gia nhiệt

10.2. Các bước tiến hành

  • Chọn kênh đo trên màn hình. Nhập dữ liệu bệnh nhân và/hoặc mẫu xét nghiệm. Kiểm tra mẫu máu
  • Trộn các thuốc thử, QC, mẫu máu nhẹ nhàng.
  • Lựa chọn xét: HEPTEM. Ấn nút START để bắt đầu chương trình bơm hút. Thực hiện cẩn thận theo chỉ dẫn trong mục bơm hút trên màn hình.
  • Đặt đế giữ cup vào vị trí đo. Xác nhận hiện ra (chọn OK hoặc ấn ENTER). Đóng lọ thuốc thử ngay.
  • Ấn STOP kết thúc đo. Ấn PRINT in kết quả
  • Ấn CLEAR để xóa kênh đo. Tháo cup, pin và bỏ đi.
  • Sau mỗi lần sử dụng: Đặt đế giữ cup trên bề mặt gia nhiệt của máy.
  • Kết thúc ngày làm việc: Để thuốc thử vào khay, cất vào trong tủ lạnh. Vệ sinh và tiệt trùng thiết bị, pipette, đế giữ cup

11. Kiểm soát chất lượng

11.1. Quy định kiểm soát chất lượng:

Cần bảo dưỡng máy hàng ngày, hàng tuần và hàng tháng theo quy trình vận hành, bảo dưỡng và xử lý lỗi thường gặp trên máy Rotem delta (HD.HH-011).

11.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)

Thực hiện theo quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.

11.3. Ngoại kiểm (EQA): Không áp dụng

12. Diễn giải và báo cáo kết quả

12.1. Tính toán và biện luận kết quả

Biểu đồ xét nghiệm: Mỗi xét nghiệm ROTEM đều đưa ra 1 dạng biểu đồ với các thông số cố định.

  • CT (CLOTTING TIME): phản ánh thời gian hoạt hóa các yếu tố đông máu (CT trong xét nghiệm INTEM tương ứng với con đường đông máu nội sinh, CT trong xét nghiệm EXTEM tương ứng với con đường đông máu ngoại sinh. Gần giống aPTT hoặc PT). Thông số này chịu ảnh hưởng bởi: các yếu tố đông máu, thuốc chống đông, kháng thể kháng yếu tố đông máu
  • A5 (AMPLITUDE 5 MIN AFTER CT): biên độ cục máu đông tại thời điểm 5 phút sau CT. Thông số này chịu ảnh hưởng bởi: tiểu cầu, fibrinogen, hệ tiêu sợi huyết, yếu tố XIII. Khi A5 bất thường (biên độ thấp), cần làm thêm FIBTEM (loại trừ nguyên nhân do fibrin) và APTEM (loại trừ nguyên nhân do hệ tiêu sợi huyết)
  • LI30 (LYSIS INDEX 30 MIN AFTER CT): độ ly giải cục đông tại thời điểm 30 phút sau CT. Thông số này chịu ảnh hưởng bởi: hệ tiêu sợi huyết, yếu tố XIII. Khi LI30 bất thường (ly giải quá mức) cần làm APTEM (loại trừ nguyên nhân do hệ tiêu sợi huyết)

12.2. Khoảng tham chiếu

Xét nghiệmCT (giây)A5 (mm)LI30 (%)
HEPTEMSo sánh với INTEM, xác định ảnh hưởng của HeparinHEPTEMSo sánh với INTEM, xác định ảnh hưởng của Heparin

12.3. Giá trị báo động: không áp dụng

12.4. Khoảng tuyến tính: Không áp dụng.

12.5. Khoảng báo cáo: Không áp dụng.

12.6. Ý nghĩa lâm sàng:

  • Bệnh nhân chấn thương: bệnh nhân có tình trạng chảy máu lan tỏa và cân nhắc truyền chế phẩm máu
  • Bệnh nhân chảy máu sản khoa: mất máu > 500ml (đẻ thường), mất máu > 1000ml (đẻ mổ) và mất máu cấp > 1500ml
  • Bệnh nhân phẫu thuật tim mạch:
    • Cân nhắc làm xét nghiệm phân tích chức năng tiểu cầu và xét nghiệm ROTEM  ở bệnh nhân điều trị kháng tiểu cầu kép hoặc có các rối loạn đông máu khác được biết đến từ trước.
    • Cân nhắc làm xét nghiệm ROTEM và phân tích chức năng tiểu cầu trước khi dừng tim phổi máy (bỏ kẹp động mạch chủ)
    • Thực hiện xét nghiệm ROTEM và phân tích chức năng tiểu cầu trong trường hợp chảy máu lan tỏa sau khi cai máy và trung hòa heparin (nếu chưa làm trước khi cai máy)
  • Bệnh nhân ghép gan: trong suốt quá trình từ lúc bắt đầu xét nghiệm đến 4 – 6 ngày sau phẫu thuật
  • Các bệnh nhân chảy máu cấp khác: Hb < 7 g/dL, có chỉ định can thiệp cầm máu với các tình trạng từ chảy máu nhẹ đến trung bình và đến nặng.

12.7. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu

  • Tiểu cầu
  • Hệ tiêu sợi huyết
  • Fibrinogen
  • Yếu tố XIII

13. Các ghi chú bổ sung

  • Trước khi làm xét nghiệm, mẫu được làm ấm khoảng 5-10 phút ở trong khu vực gia nhiệt mẫu của máy
  • Thuốc thử phải được bảo quản trong tủ lạnh. Thuốc thử phải được hòa trộn nhẹ nhàng, cẩn thận  sau khi lấy ra khỏi tủ lạnh và trước mỗi lần sử dụng. Trong ngày làm việc, thuốc thử có thể để ở nhiệt độ phòng nhưng phải đóng lọ ngay sau mỗi lần sử dụng. Thuốc thử dễ bị bay hơi.

14. Lưu trữ hồ sơ: thực hiện theo quy định của ISO 15189: 2012.

15. Tài liệu tham khảo

  • Tiêu chuẩn ISO 15189:2012(TCVN ISO15189:2014): Phòng thí nghiệm y tế – Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực.
  • AGLM 01 (08/2016) – Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm y tế của Văn phòng Công nhận Chất lượng Việt Nam (BoA). 
  • Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 “về việc hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
  • Bộ Y tế (2012), “Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành huyết học truyền máu – miễn dịch – di truyền”, NXB Y học.
  • Hướng dẫn sử dụng máy Rotem – Delta.

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó

facebook
98

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia