MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng Vitamin B12 Active trên máy Architect I2000

Ngày xuất bản: 24/06/2022
icon-toc-mobile

Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng Vitamin B12 Active trên máy Architect I2000 áp dụng cho Cán bộ nhân viên chuyên ngành Hóa sinh- khoa Xét nghiệm tại các bệnh viện

Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 21/01/2022

1. Mục đích

1.1. Mục đích của quy trình

Giúp nhân viên khoa Xét nghiệm thực hiện xét nghiệm định lượng Anti-TPO trong huyết tương trên máy Architect i2000 đúng chuẩn.

1.2. Mục đích của xét nghiệm

Xét nghiệm Vitamin B12 thường được chỉ định trong những trường hợp bệnh lý thiếu hụt vitamin B12 (thiếu hụt dinh dưỡng, rối loạn hấp thu, và các nguyên nhân khác về dạ dày) gây bệnh thiếu máu hồng cầu khổng lồ hay tổn thương bao myelin sợi trục thần kinh

2. Phạm vi áp dụng

Xét nghiệm định lượng vitamin B12 trong huyết thanh của máu tại khoa Xét nghiệm trên máy Architect i2000.

3. Trách nhiệm

  • Lãnh đạo đơn nguyên Hóa sinh có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
  • Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo phải tuân thủ thực hiện xét nghiệm theo quy trình.

4. Định nghĩa – Viết tắt

4.1. Định nghĩa

Vitamin B12 (B12) là thành phần của họ corrin, đồng yếu tố cho chuyển hóa methylmalonyl Coenzyme-A (CoA) thành succinoyl CoA. Ngoài ra, B12 là đồng yếu tố trong tổng hợp methionine từ homocysteine, liên quan đến sự hình thành của myelin, và cùng với folate, B12 cần thiết cho tổng hợp DNA.

4.2. Chữ viết tắt

  • EQA: (External Quality Assurance): Ngoại kiểm.
  • GTSD: Giá trị sử dụng.
  • HSD: Hạn sử dụng.
  • IQC: (Internal Quality Control): Nội kiểm tra chất lượng.
  • LOQ: (Limit of quantification): Giới hạn định lượng.
  • NSX: Nhà sản xuất
  • QC: (Quality Control): Kiểm soát chất lượng.

5. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm

5.1. Chuẩn bị bệnh nhân

  • Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
  • Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu. 
  • Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu thì ngoài các chú ý trên còn cần chú ý: không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.

5.2. Loại mẫu bệnh phẩm

  • Sử dụng huyết thanh.
  • Huyết thanh ổn định ≤ 16 giờ ở nhiệt độ phòng, ≤  3 ngày ở 2-8°C, ≤  6 tháng ở (-20) °C hoặc thấp hơn. Tránh đông lạnh hoặc rã đông quá 3 lần.

5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng

Ống không chứa chất chống đông.

6. Trang thiết bị – Thuốc thử

6.1. Trang thiết bị

  • Máy miễn dịch Architect
  • Máy ly tâm, Micropipette.

6.2. Thuốc thử

Tên hóa chấtNhiệt độ bảo quảnNhiệt độ sử dụngHSD sau mở nắp
Thuốc thử định lượng vitamin B12 Active Abbott2-8 ℃5-12 ℃ (onboard) (*)30 ngày
Huyết thanh nội kiểm 2 mức: 1 và 2: Architect B12 Active control 1 & 2.2-8 ℃Nhiệt độ phòng6 tháng
Chất hiệu chuẩn: Architect B12 Active Calibratros2-8 ℃Nhiệt độ phòng6 tháng
Architect Pre Trigger Solution2-8 ℃Nhiệt độ phòng28 ngày
Architect Trigger SolutionNhiệt độ phòngNhiệt độ phòng28 ngày
Architect Wash BufferNhiệt độ phòngNhiệt độ phòng28 ngày

6.3. Vật tư tiêu hao

  • Architect Reaction Vessels
  • Architect Sample cup
  • Architect Septum
  • Găng tay, khẩu trang, Hitachi cup, đầu côn xanh, đầu côn vàng, giấy in.

7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình định lượng Vitamin B12 Active trên máy Architect I2000

ARCHITECT Active-B12 (Holotranscobalamin) là xét nghiệm miễn dịch hai bước để định lượng holotranscobalamin trong huyết thanh người sử dụng công nghệ CMIA với quy trình xét nghiệm linh hoạt, còn gọi là Chemiflex.

  • Mẫu và vi hạt thuận từ phủ kháng thể kháng holotranscobalamin (anti-holotranscobalamin) được kết hợp lại. Holotranscobalamin có trong mẫu gắn với các vi hạt phủ anti-holotranscobalamin.
  • Sau khi rửa, chất kết hợp anti-transcobalamin có đánh dấu acridinium được cho vào để tạo hỗn hợp phản ứng.
  • Tiếp theo một quá trình rửa khác, cho dung dịch Pre-Trigger và Trigger vào hỗn hợp phản ứng.
  • Kết quả của phản ứng hóa phát quang được tính bằng đơn vị ánh sáng tương đối (RLU). Tỉ lệ thuận giữa lượng Holotranscobalamin trong mẫu và RLUs được bộ phận quang học trong ARCHITECT iSystem phát hiện.

8. Nguyên tắc an toàn

  • Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
  • Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
  • Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.
  • định lượng Vitamin B12 Active
    Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng Vitamin B12 Active trên máy Architect I2000

9. Các bước thực hiện quy trình định lượng Vitamin B12 Active trên máy Architect I2000

Bước 1: Chuẩn bị máy sinh hóa tự động Architect i2000 : chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm định lượng B12.
Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm.
Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) SID (sample ID) phải khớp nhau, kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, với hệ thống eHos nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn; với hệ thống OH nhận mẫu trên OH.
Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 5400 g (RCF)/phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm.
Nếu mẫu lưu ở 2-8
°C: cần để mẫu ở nhiệt độ phòng từ 10-15 phút, trộn đều và quay ly tâm trước khi tiến hành xét nghiệm.
Nếu vỡ hồng cầu và/ hoặc thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích.
Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.
Bước 5: Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm vào rack, nạp mẫu vào khu vực nạp.
Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành máy Achitect i2000.
Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.
Kết quả bình thường: Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.
Kết quả bất thường: Khi kết quả quá thấp không đo được phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm, huyết thanh có đục, có bọt không…) Chạy lại mẫu. Nếu mẫu có giá trị > 128 pmol/L => tiến hành pha loãng mẫu theo Quy trình pha loãng mẫu sau đây:

  • Quy trình pha loãng tự động: Hệ thống sẽ thực hiện pha loãng theo tỉ lệ 1:2 cho mẫu và tự động tính toán nồng độ của mẫu trước khi pha loãng và báo cáo kết quả.
  • Quy trình pha loãng thủ công: Độ pha loãng gợi ý: 1:2
    • Với tỷ lệ pha loãng 1:2, thêm 250µL mẫu bệnh phẩm vào 250µL ARCHITECT Multi-Assay Manual Diluent (Dung dịch pha loãng xét nghiệm).

10. Kiểm soát chất lượng

10.1 Hiệu chuẩn

  • Dựng đường chuẩn 6 điểm đối với máy ARCHITECT.
  • Tần suất hiệu chuẩn.
  • Khi hiệu chuẩn ARCHITECT B12 được chấp nhận và lưu lại, không cần thực hiện hiệu chuẩn thêm cho tất cả các mẫu sau đó, trừ phi:
    • Sử dụng lô thuốc thử mới hoặc.
    • Mẫu chứng cho kết quả nằm ngoài khoảng nồng độ.
  • Tiêu chí chấp thuận kết quả hiệu chuẩn:
    • Kết quả trong cột Status tại Calib result là active.
    • Kết quả QC đạt.

10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)

  • Thực hiện theo Quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
  • Tần suất QC: QC đầu ngày ít nhất 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn xét nghiệm.

10.3. Ngoại kiểm (EQA)

Tham gia chương trình ngoại kiểm hóa sinh hàng tháng của (Randox, CAP…), theo quy trình Ngoại kiểm tra chất lượng.

11. Diễn giải và báo cáo kết quả định lượng Vitamin B12 Active trên máy Architect I2000

11.1. Khoảng tham chiếu

25.1 – 165 pmol/L

11.2. Giá trị báo động

Không áp dụng

11.3. Khoảng tuyến tính

NSX: 5.0 – 128 pmol/L PXN

11.4. Mức độ pha loãng tối đa và khoảng báo cáo

Mức độ pha loãng tối đa: 1:2 Khoảng báo cáo: 5.0 – 256 pmol/L

11.5. Ý nghĩa lâm sàng

Vitamin B12 có nhiều trong các loại thịt đỏ, gan, lòng đỏ trứng và rau có màu xanh đậm (rau muống, rau bó xôi, súp lơ, bông cải xanh…), các loại ngũ ống và đậu (đậu đũa, đậu xanh, đậu tương, đậu Hà Lan…). Loại vitamin này rất cần thiết cho quá trình tái tạo và duy trì tăng trưởng của mọi tế bào.

  • B12 huyết tương/huyết thanh giảm:

Thiếu máu ác tính, thiếu máu hủy huyết, thiếu máu hồng cầu to, dinh dưỡng kém, xơ gan, cường giáp, dùng một số thuốc như thuốc điều trị bệnh ác tính, một vài trường hợp mang thai, người ăn chay, cắt bỏ dạy dày/ruột hồi, bệnh celiac, dùng thuốc ngừa thai đường uống, nhiễm ký sinh trùng,.

  • B12 huyết tương/huyết thanh tăng:

Suy thận, bệnh gan, và bệnh tăng sinh tủy.

11.6. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu

Kết quả xét nghiệm không bị ảnh hưởng khi:

  • Bilirubin < 20 mg/dL
  • Protein toàn phần < 10 g/dL
  • Triglycerid < 850

12. Các ghi chú bổ sung

  • Không được để hóa chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt
  • Các nguồn biến thiên tiềm tàng:
    • Do huyết tương đục.
    • Do hóa chất hết hạn onboard.
    • Do thao tác không đúng quy trình

13. Lưu trữ hồ sơ

 Không áp dụng.

14. Tài liệu tham khảo

  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 15189:2014 (Tiêu chuẩn ISO 15189:2012): Phòng thí nghiệm Y tế
  • Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực, 2014.
  • Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA)-Bộ Khoa học và Công nghệ, 2020, BoA: ARLM 03 (01/2020)
  • Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế.
  • Bộ Y tế (2015), Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 về việc “Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
  • Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh.
  • Hướng dẫn sử dụng máy Architect i2000sr.
  • Tài liệu hướng dẫn về sử dụng thuốc thử Vitamin B12 Active (Abbott Diagnostics)

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
194

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia