Hướng dẫn thực hiện quy trình chụp cộng hưởng từ đám rối thần kinh cánh tay
Hướng dẫn thực hiện quy trình chụp cộng hưởng từ đám rối thần kinh cánh tay áp dụng cho các khoa chẩn đoán hình ảnh trong toàn hệ thống Vinmec
Người thẩm định: Trần Hải Đăng Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 10/06/2020 Ngày hiệu chỉnh: 20/04/2022
Chụp cộng hưởng từ đám rối thần kinh cánh tay giúp cho việc chẩn đoán và mô tả các tổn thương các bó sợi thần kinh, đặc biệt các tổn thương thứ phát của ung thư vú, phế quản. Các hội chứng từ lồng ngực, tổn thương đám rối sau chấn thương.
1. Chỉ định và chống chỉ định chụp cộng hưởng từ đám rối thần kinh cánh tay
Nội dung bài viết
1.1. Chỉ định
- Viêm, nhiễm trùng
- Chấn thương
- Tổn thương u
- Bệnh lý đám rối thần kinh cánh tay do chiếu xạ, các bất thường mạch máu.
1.2. Chống chỉ định
- Tuyệt đối: người bệnh mang máy điều hòa nhịp tim, máy chống rung, cấy ghép ốc tai, thiết bị bơm thuốc tự động dưới da, Neurostimulator…; các kẹp phẫu thuật bằng kim loại nội sọ, hốc mắt, mạch máu < 6 tháng; bệnh nặng cần thiết bị hồi sức cạnh người.
- Tương đối: kẹp phẫu thuật bằng kim loại >6 tháng; nguời bệnh sợ bóng tối hay cô độc.
2. Chuẩn bị chụp cộng hưởng từ đám rối thần kinh cánh tay
2.1. Người thực hiện
- Bác sĩ chuyên khoa
- Kỹ thuật viên CĐHA
- Điều dưỡng
2.2. Phương tiện
- Máy chụp mạch cộng hưởng từ 3.0 Tesla
- Máy bơm điện chuyên dụng
- Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
2.3. Thuốc
- Thuốc an thần
- Thuốc đối quang từ
- Thuốc sát trùng da, niêm mạc.
2.4. Vật tư y tế thông thường
- Kim luồn chọc tĩnh mạch 18G – 20G. Bơm tiêm 10ml
- Bơm tiêm chuyên dụng dành cho máy bơm điện
- Nước cất hoặc nước muối sinh lý
- Găng tay, bông, gạc, băng dính vô trùng.
- Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
2.5. Người bệnh
- Có giấy yêu cầu chụp, các xét nghiệm chức năng thận và có hồ sơ bệnh án đầy đủ (nếu cần)
- Người bệnh được giải thích kỹ về quy trình kỹ thuật thực hiện về thời gian, tiếng ồn, yêu cầu nằm yên trong quá trình chụp để phối hơp tốt với thầy thuốc.
- Kiểm tra các chống chỉ định (theo bảng kiểm, và có đầy đủ chữ ký của bệnh nhân, kỹ thuật viên và bác sĩ)
- Người bệnh thay quần áo của phòng chụp CHT và tháo bỏ các vật chống chỉ định
- Đối với trẻ nhỏ hoặc hoặc bệnh nhân kích thích cần phối hợp với bác sĩ gây mê
- Kiểm tra bằng dụng cụ quét từ tính lần cuối trước khi đưa bệnh nhân vào phòng máy

3. Các bước tiến hành
3.1. Đặt người bệnh
- Người bệnh được nằm ngửa trên bàn chụp
- Lựa chọn và định vị cuộn thu tín hiệu
- Di chuyển bàn chụp vào vùng từ trường của máy và định vị vùng chụp
3.2. Chụp các chuỗi xung cơ bản không tiêm thuốc
- Chụp định vị 3 mặt phẳng với chung xung nhanh T1W có độ phân giải thấp.
- Chụp chuỗi xung 3D Cube T2 Stir coronal, trường chụp phải bao phủ hết đám rối từ khớp vai bên phải đến khớp vai bên trái
- Chụp xung T2 FSE xóa mỡ, T1 FSE coronal, trường chụp phải bao phủ hết đám rối từ khớp vai bên phải đến khớp vai bên trái
- T2 FSE xóa mỡ axial, trường chụp phải bao phủ hết đám rối từ khớp vai bên phải đến khớp vai bên trái
- T2 FSE sagittal trường chụp chỉ bao phủ bên bị tổn thương từ tủy sống đến hết khớp vai một bên, kéo dài từ C1 đến D4
- T2 FSE đứng dọc oblique mỗi bên.
- Diffusion độ dày lớp cắt 3- 4mm, theo măṭ phă̆̉ ng ngang.
3.3. Chụp sau tiêm thuốc (trong trường hợp có tiêm thuốc đối quang từ)
- Tiêm đối quang từ nếu cần thiết với liều 0,1mmol/kg cân nặng với tốc độ 2ml/giây
- T1 cắt ngang 3mm, có xóa mỡ
- T1 đứng ngang 3mm, có xóa mỡ.
TT | Chuỗi xung | TR (ms) | TE (ms) | Độ dày (mm) | FOV (mm) | GAP (mm) | Góc lật (độ) | Ma trận |
1 | 3D Cube T2 Stir coronal | 2500 | 90 | 1.6 | 360 | 0.3 | 80 | 320 x 320 |
2 | T1 SE coronal | 600 | 20 | 3 | 320 – 350 | 0.3 | 150 | 384 x 384 |
3 | T2 axial | 4000 | 110 | 3 | 320 – 350 | 0.3 | 130 | 384 x 320 |
4 | T2 sagittal | 4000 | 110 | 3 | 250 – 260 | 0.3 | 130 | 320 x 320 |
6 | DWI axial | 7000 | 140 | 3 | 320 – 350 | 0.3 | 130 | 512 x 512 |
7 | T2 sagittal oblique | 4000 | 110 | 3 | 250 – 260 | 0.3 | 130 | 320 x 256 |
Sau tiêm đối quang từ | ||||||||
8 | T1 FSE fat sat coronal Gado | 600 | 20 | 3 | 320-350 | 0.3 | 130 | 288 x 192 |
9 | T1 SE fat sat axial Gado | 600 | 20 | 3 | 320-350 | 0.3 | 130 | 288 x 192 |
10 | T1 SE fat sat sagittal Gado | 600 | 20 | 3 | 250 -260 | 0.3 | 130 | 288 x 192 |
4. Nhận định kết quả
- Hiện rõ mạng lưới thần kinh từ phần trước hạch đến phần sau hạch đến các nhánh tận
- Đánh giá được tổn thương (nếu có)

5. Những khó khăn và xử trí
- Sợ hãi, kích động: động viên người bệnh, có thể cho thuốc an thần với sự theo dõi của bác sĩ gây mê.
- Tai biến liên quan đối quang từ: quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến đối quang.
Tài liệu tham khảo:
- Theo quyết định 25/QĐ – BYT ngày 03/01/2013, qui trình: “Chụp CHT”
Từ viết tắt:
- CHT: Cộng hưởng từ
- CĐHA: Chẩn đoán hình ảnh
Ghi chú:
- Đây là văn bản phát hành lần đầu.
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.