Quy trình định lượng sắt trên máy au5800
Quy trình định lượng sắt trên máy au5800 áp dụng cho cán bộ nhân viên chuyên ngành hóa sinh- khoa xét nghiệm tại các bệnh viện
Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 20/01/2022
1.Mục đích
Nội dung bài viết
1.1. Mục đích của quy trình định lượng sắt trên máy au5800
- Giúp nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện xét nghiệm định lượng Sắt trên máy AU5800 đúng chuẩn.
1.2. Mục đích của xét nghiệm định lượng sắt trên máy au5800
- Định lượng sắt trong máu nhằm đánh giá các bệnh lý rối loạn chuyển hóa sắt như thiếu máu do thiếu sắt, thừa sắt, các bệnh lý về máu (thalassemi…)
2. Phạm vi áp dụng
- Xét nghiệm định lượng sắt trong huyết tương của máu được chống đông bằng heparin lithium hoặc huyết thanh tại khoa Xét nghiệm trên máy AU5800.
3. Trách nhiệm
- Nhân viên được giao nhiệm vụ thực hiện xét nghiệm này có trách nhiệm tuân thủ đúng quy trình.
- Trưởng đơn nguyên Hóa sinh có trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình tại khoa.
4. Định nghĩa – Viết tắt
- EQA: (External Quality Assurance): Ngoại kiểm.
- GTSD: Giá trị sử dụng
- HSD: Hạn sử dụng.
- IQC: (Internal Quality Control): Nội kiểm tra chất lượng.
- LOQ: (Limit of Quantitation): Giới hạn định lượng.
- NSX: Nhà sản xuất.
- PXN: Phòng xét nghiệm.
- QC: (Quality Control): Kiểm soát chất lượng.
5. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm
5.1. Chuẩn bị bệnh nhân
- Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là nhịn ăn trước lấy máu 12h.
- Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu.
- Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu cần chú ý không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.
5.2. Loại mẫu bệnh phẩm
- Sử dụng huyết tương chống đông bằng heparin lithium hoặc huyết thanh.
- Huyết thanh/huyết tương ổn định 7 ngày ở 15 – 25°C, 3 tuần ở 2-8°C. Bệnh phẩm chỉ rã đông 1 lần và phải để bệnh phẩm đạt nhiệt độ phòng trước khi phân tích. Để tránh hiện tượng bay hơi, bệnh phẩm, chất chuẩn, chất kiểm tra chất lượng nên phân tích trong vòng 2 giờ.
5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng
- Ống không chứa chất chống đông, ống chứa chất chống đông Heparin.
6. Trang thiết bị
6.1. Trang thiết bị
- Máy hóa sinh tự động AU5800,
- Máy ly tâm, Microppipette.
6.2. Thuốc Thử
Tên hóa chất | Nhiệt độ bảo quản | Nhiệt độ sử dụng | HSD sau mở nắp |
Thuốc thử định lượng Sắt (Beckman Coulter). | 2-8 ℃ | 5-12 ℃ (onboard) (*) | 60 ngày |
Huyết thanh nội kiểm mức 1 và 2: Human Assayed Control 2 & 3 (Randox) | (-15)-(-25) °C sau khi hoàn nguyên dùng trong 30 ngày | Nhiệt độ phòng | Chỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8h sau rã đông |
Chất hiệu chuẩn (Olympus system calibrator Cat. No. 66300) | (-15)‑(-25) °Csau khi hoàn nguyên, sử dụng trong 1 tháng | Nhiệt độ phòng | Chỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8h sau rã đông |
Nước cất, nước muối sinh lý | Nhiệt độ phòng | Nhiệt độ phòng | 7 ngày |
(*) Nhiệt độ onboard là nhiệt độ của buồng đựng thuốc thử định lượng trong máy
6.3. Vật tư tiêu hao:
- Găng tay, khẩu trang, Hitachi cup, đầu côn, giấy in.
7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình định lượng sắt trên máy au5800
- Phương pháp đo quang.
- Phương pháp này sử dụng TPTZ [2,4,6-Tri-(2-pyridyl)-5-triazine] làm chất tạo màu. Trong môi trường axit, sắt gắn transferrin phân ly thành ion sắt tự do (Fe3+) và apo-transferrin. Axit hydrochloric và natri ascorbate khử ion sắt (III) thành sắt (II). Tiếp đó, các ion sắt (II) phản ứng với TPTZ để tạo thành một phức tạp màu xanh có thể đo được ở bước sóng 600/800 nm. Sự tăng độ hấp thụ tỷ lệ thuận với nồng độ sắt.
8. Nguyên tắc an toàn
- Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
- Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
- Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.
9. Các bước thực hiện quy trình định lượng sắt trên máy au5800
Bước 1: Chuẩn bị máy sinh hóa tự động AU5800: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm Sắt.
Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm.
Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) SID (sample ID) phải khớp nhau, kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, với hệ thống eHos nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn; với hệ thống OH nhận mẫu trên OH.
Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 5400 g (RCF)/phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm. Nếu mẫu lưu ở 2-8°C: cần để mẫu ở nhiệt độ phòng từ 10-15 phút, trộn đều và quay ly tâm trước khi tiến hành xét nghiệm.Nếu vỡ hồng cầu và thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích. Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.
Bước 5: Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm vào rack bệnh phẩm trên dàn tự động (rack xanh dương) và khởi động dàn nhận mẫu tự động. Có thể chạy mẫu trực tiếp từ khay cấp cứu trên máy AU5800 theo quy trình chạy mẫu ở khay cấp cứu AU5800
Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành máy AU5800.
Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.
- Kết quả bình thường:
- Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.
- Kết quả bất thường:
- Khi kết quả quá thấp không đo được phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm, huyết thanh có đục, có bọt không…) Chạy lại mẫu.
- Kết quả thấp hơn hoặc bằng giá trị báo động trả kết quả theo quy trình trả kết quả báo động của khoa xét nghiệm bệnh viện đa khoa quốc tế VINMEC.
10. Kiểm soát chất lượng
10.1.Quy định kiểm soát chất lượng:
- Dựng đường chuẩn 2 điểm trên máy AU5800.
- Tần suất hiệu chuẩn:
+ Sau khi thay lot hóa chất, giá trị QC ngoài dải hoặc có các thay đổi shift có ý nghĩa. + Khi có các bảo trì, thay thế các vật tư quan trọng như bóng đèn, kim hút…
- Tiêu chí chấp thuận kết quả hiệu chuẩn:
+ Kết quả trong cột Status tại bảng Calib Review là Successful (Thành công). + Kết quả QC đạt.
10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)
- Thực hiện theo Quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
- Tần suất QC: QC đầu ngày ít nhất 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn xét nghiệm.
10.3. Ngoại kiểm (EQA)
- Tham gia chương trình ngoại kiểm sinh hóa hàng tháng của Randox (RIQAS), CAP theo quy trình Ngoại kiểm tra chất lượng.
11. Diễn giải và báo cáo kết quả định lượng sắt trên máy au5800
11.1.Khoảng tham chiếu:
Huyết thanh (Người lớn) | Nam | 12,5 – 32,2 μmol/L |
Nữ | 10,7 – 32,2 μmol/L | |
Huyết thanh (Trẻ em) | Trẻ sơ sinh | 17,90 – 44,8 μmol/L |
Trẻ nhỏ (dưới 1 tuổi) | 7,2 – 17,9 μmol/L | |
Trẻ (trên 1 tuổi) | 9,0 – 21,5 μmol/L |
11.2. Giá trị báo động:
- > 71.6 μmol/L
11.3. Khoảng tuyến tính
- NSX: 2.0 – 179 μmol/L
- PXN: 19.948 – 44.334 μmol/L
11.4. Khoảng báo cáo
- NSX: 2.0 – 179 μmol/L
- PXN: 1.8 – 49.61 μmol/L
11.5. Ý nghĩa lâm sàng
- Sắt huyết thanh tăng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm sắc tố sắt, ngộ độc sắt đường uống hoặc ngoài đường tiêu hoá.
- Tăng sự phá hủy hồng cầu: đái huyết sắc tố, thiếu máu hủy huyết.
- Viêm gan cấp, ngộ độc chì, bạch cầu cấp, thalassemia, uống thuốc tránh thai
- Sắt giảm trong các trường hợp sau:
- Nhiều bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt
+ Các viêm nhiễm cấp và mạn tính như nhiễm trùng cấp, + Nhồi máu cơ tim, chảy máu cấp hoặc mới, Kwashiorkor, giai đoạn muộn của thai kỳ, kinh nguyệt, thận hư + Sắt huyết thanh giảm nhiều ở bệnh nhân bắt đầu đáp ứng với điều trị đặc hiệu một số bệnh thiếu máu, ví dụ: điều trị thiếu máu ác tính bằng vit B12.
11.6. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu
- Các yếu tố gây nhiễu theo công bố của NSX:
+ Vàng da: Bilirubin tới 684 umol/L ảnh hưởng dưới 3% + Huyết tán: Hb tới 1 g/L ảnh hưởng dưới 10% + Mỡ máu: tới 100 mg/dl ảnh hưởng dưới 10% + Đổng: tới 0.157 mmol/L ảnh hưởng dưới 10% + Globulin: tới 20g/L ảnh hưởng dưới 10% + Triglycerid tới 3.4 mmol/L ảnh hưởng dưới 10%
12. Các ghi chú bổ sung:
- Không được để hóa chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt
- Các nguồn biến thiên tiềm tàng:
+ Do huyết tương đục + Do QC ra ngoài dải cho phép + Do hóa chất + Do thao tác không đúng quy trình
13. Lưu trữ hồ sơ: Không áp dụng.
Tài liệu tham khảo
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 15189:2014 (Tiêu chuẩn ISO 15189:2012): Phòng thí nghiệm Y tế.
- Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực, 2014.
- Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA)-Bộ Khoa học và Công nghệ, 2020, BoA: ARLM 03 (01/2020)
- Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế.
- Bộ Y tế (2015), Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 về việc “Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
- Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh.
- Beckman Coulter: AU5800 User’s guide.
- Beckman Coulter: Instruction For Use-Fe
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.