Quy trình định lượng βhCG trên máy DXI
Quy trình định lượng βhCG trên máy DXI áp dụng cho cán bộ nhân viên chuyên ngành hóa sinh- khoa xét nghiệm tại các bệnh viện
Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 20/01/2022
1.Mục đích
Nội dung bài viết
1.1. Mục đích của quy trình định lượng βhCG trên máy DXI
- Giúp nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện xét nghiệm định lượng βhCG trên máy DXI đúng chuẩn.
1.2. Mục đích định lượng βhCG trên máy DXI
Định lượng βhCG giúp:
- Chẩn đoán u tế bào lá nuôi
- Phát hiện phụ nữ mang thai
- Chẩn đoán chửa trứng
- Chẩn đoán trước sinh (phát hiện hội chứng Down)
2. Phạm vi áp dụng
- Xét nghiệm định lượng βhCG trong huyết thanh, huyết tương chống đông bằng heparin lithium tại khoa xét nghiệm trên máy DXI.
3. Trách nhiệm
- Lãnh đạo đơn nguyên hóa sinh có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
- Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình.
4. Định nghĩa – Viết tắt
4.1. Định nghĩa:
- βhCG (Human chorionic Gonadotropin): là một hormon có bản chất glycoprotein, được sản xuất từ nhau thai.
4.2. Chữ viết tắt:
- βhCG: Human chorionic Gonadotropin.
- EQA: (External Quality Assurance): Ngoại kiểm.
- GTSD: Giá trị sử dụng
- HSD: Hạn sử dụng.
- IQC: (Internal Quality Control): Nội kiểm tra chất lượng.
- LOQ: (Limit of Quantitation): Giới hạn định lượng.
- NSX: Nhà sản xuất.
- PXN: Phòng xét nghiệm.
- QC: (Quality Control): Kiểm soát chất lượng.
5. Chuẩn bị người bệnh/Mẫu bệnh phẩm
5.1. Chuẩn bị người bệnh
- Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là nhịn ăn trước lấy máu 12h.
- Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu.
- Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu cần chú ý không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.
5.2. Loại mẫu bệnh phẩm
- Sử dụng mẫu bệnh phẩm huyết thanh hoặc huyết tương chống đông bằng heparin lithium.
- Huyết thanh/ huyết tương ổn định 8h ở 15–30°C, 8h đến 48h ở 2–8°C, >48h ở (-20)℃ hoặc lạnh hơn, chỉ rã đông một lần duy nhất.
5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng.
- Ống không chứa chất chống đông, ống chứa chất chống đông heparin lithium.

6. Trang thiết bị
6.1. Trang thiết bị
- Máy miễn dịch DXI.
- Máy ly tâm, Microppipette.
6.2. Thuốc thử
Tên hóa chất | Nhiệt độ bảo quản | Nhiệt độ sử dụng | HSD sau mở nắp |
Thuốc thử định lượng βhCG (Human chorionic Gonadotropin) | 2-10 °C | 2-10 °C (onboard) (*) | 28 ngày |
Maternal screening control level 1 và 3 (Randox) | 2-8 °C | Nhiệt độ phòng | Sau hoàn nguyên 7 ngày ở 2- 8°C |
Chất hiệu chuẩn (Access total βhCG Calibrators). | ≤ (-20)°C | Nhiệt độ phòng | Ổn định trong vòng 120 ngày ở ≤ (-20)°C, rã đông ≤ 15 lần |
Nước cất, nước muối sinh lý | Nhiệt độ phòng | Nhiệt độ phòng | 7 ngày |
(*) Nhiệt độ onboard là nhiệt độ của buồng đựng thuốc thử định lượng trong máy.
6.3. Vật tư tiêu hao
- Găng tay, khẩu trang, Hitachi cup, đầu côn xanh, đầu côn vàng, giấy in.
7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình định lượng βhCG trên máy DXI
- Xét nghiệm Access Total βhCG (5th IS) là xét nghiệm miễn dịch enzyme hai bước (kiểu “sandwich”). Mẫu bệnh phẩm được thêm vào giếng phản ứng cùng với đệm citrat. Sau lần ủ đầu tiên, kháng thể (thỏ) kháng βhCG gắn phosphatase kiềm và hạt thuận từ được phủ phức hợp kháng thể (dê) kháng IgG chuột, kháng thể (đơn dòng, chuột) kháng βhCG được thêm vào giếng phản ứng. hCG có trong mẫu bệnh phẩm sẽ gắn với kháng thể đơn dòng kháng βhCG đã được cố định trên pha rắn, cùng lúc đó, phức hợp kháng thể (thỏ) kháng βhCG – phosphatase kiềm sẽ phản ứng với vị trí kháng nguyên khác trên hCG trong mẫu bệnh phẩm. Sau khi ủ trong giếng phản ứng, các chất gắn trên pha rắn sẽ được giữ lại trong từ trường, trong khi đó các chất không gắn sẽ bị rửa trôi. Tiếp đó, chất nền quang hóa, Lummi-Phos 530, được thêm vào giếng phản ứng và ánh sáng phát ra trong phản ứng được đo bằng bộ phận đo quang (luminometer). Ánh sáng tạo ra tỷ lệ thuận với nồng độ của βhCG trong mẫu. Lượng các chất cần phân tích có trong mẫu bệnh phẩm được xác định dựa trên đường cong hiệu chuẩn đa điểm đã được lưu trong máy.
8. Nguyên tắc an toàn
- Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
- Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
- Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.
9. Các bước thực hiện quy trình định lượng βhCG trên máy DXI
Bước 1: Chuẩn bị máy miễn dịch tự động DXI: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm βhCG.
Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm.
Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) SID (sample ID) phải khớp nhau, kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, với hệ thống eHos nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn; với hệ thống OH nhận mẫu trên OH.
Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 5400 g (RCF)/phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm.
Nếu mẫu lưu ở 2-8°C: cần để mẫu ở nhiệt độ phòng từ 10-15 phút, trộn đều và quay ly tâm trước khi tiến hành xét nghiệm.
Nếu vỡ hồng cầu và thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích.
Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.
Bước 5: Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm hoặc chưa ly tâm vào đúng vị trí khay ở đầu dàn tự động nhấn Start hoặc đặt vào rack chạy tại máy.
Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành giàn tự động hoặc máy DXI.
Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.
- Kết quả bình thường:
- Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.
- Kết quả bất thường:
- Khi kết quả quá thấp không đo được < 0,6 mIU/L phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm, huyết thanh có đục, có bọt không…). Chạy lại mẫu.
- Kết quả cao hơn hoặc bằng giá trị báo động trả kết quả theo quy trình trả kết quả báo động của khoa xét nghiệm bệnh viện đa khoa quốc tế VINMEC.
- Khi phát hiện lỗi cảnh báo ngoài khoảng tuyến tính trên màn hình máy, thực hiện kiểm tra lại chất lượng mẫu để loại trừ sai sót do mẫu bị hỏng, kiểm tra lại chất lượng xét nghiệm (QC). Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân dẫn đến sai sót chủ quan, tiến hành phân tích lại mẫu. Nếu kết quả vẫn < 0,6 mIU/L (rất hiếm gặp) sẽ được trả là “< 0,6 mIU/L”. Nếu kết quả trên > 1350 mIU/L pha loãng mẫu thông qua chức năng chạy lại mẫu hoặc pha tay theo tỷ lệ dùng 1 thể tích mẫu pha loãng với 199 thể tích Wash Bufer II. Kết quả từ những mẫu được pha loãng bởi chức năng chạy lại sẽ được tự động nhân lên với hệ số 200.
10. Kiểm soát chất lượng
10.1. Hiệu chuẩn:
- Dựng đường chuẩn trên máy DXI.
- Tần suất hiệu chuẩn:
+ Chuẩn 12 điểm. + Hiệu chuẩn cần được thực hiện lại sau mỗi 28 ngày. + Chuẩn lại khi thay đổi Lot hóa chất, giá trị QC ngoài dải hoặc có các thay đổi (shift) có ý nghĩa. + Khi có các bảo trì, thay thế các vật tư quan trọng như bóng đèn, cuvette…
- Tiêu chí chấp thuận kết quả hiệu chuẩn:
+ Kết quả tại sheet Calibration Data mục status là Passed (Đạt). + Kết quả QC đạt.
10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)
- Thực hiện theo Quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
- Tần suất QC: QC đầu ngày ít nhất 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn xét nghiệm.
10.3. Ngoại kiểm (EQA)
- Tham gia chương trình ngoại kiểm hóa sinh (Randox, CAP…) theo quy trình Ngoại kiểm tra chất lượng.
11. Diễn giải và báo cáo kết quả
11.1. Khoảng tham chiếu:
- < 5 mIU/L
11.2. Giá trị báo động:
- Không áp dụng
11.3. Khoảng tuyến tính
- NSX: 0,6 – 1350 mIU/L
11.4. Mức độ pha loãng tối đa và khoảng báo cáo:
Mức độ pha loãng tối đa | 1:199 |
Khoảng báo cáo | 0,6 – 270000 mIU/L |
11.5. Ý nghĩa lâm sàng
- Tăng trong trường hợp: Có thai. Tăng cao hơn trong nhiễm độc thai và tăng cao nhất trong trường hợp chửa trứng, ung thư rau,… βhCG cùng với αFP và E3 là bộ ba xét nghiệm dùng cho chẩn đoán trước sinh đối với bệnh Down và các dị tật bẩm sinh khác như tật nứt đốt sống .
- Giảm trong trường hợp: nồng độ βhCG thấp hoặc không tương xứng với tuổi thai nhi thì có thể là thai chết lưu hoặc thiểu năng rau
11.6. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu
- Các mẫu có chứa yếu tố nhiễu ở nồng độ liệt kê dưới đây không ảnh hưởng đến nồng độ βhCG toàn phần:
Chất | Nồng độ thêm vào |
Acetaminophen | 20 mg/dL |
Axit Acetylsalicylic | 65 mg/dL |
Bilirubin (liên hợp và không liên hợp) | 40 mg/dL |
Hemoglobin | 500 mg/dL |
Heparin (trọng lượng phân tử thấp) | 7200 U/dL |
Totalprotein (albumin huyết thanh người) | 6 g/dL |
Ibuprofen | 50 mg/dL |
Triglycerides (intralipid) | 3 g/dL |
Multi-vitamin | 0,9% (v/v) |
12. Các ghi chú bổ sung:
- Không được để hóa chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt
- Các nguồn biến thiên tiềm tàng:
+ Do hóa chất hết hạn onboard. + Do thao tác không đúng quy trình.
13. Lưu trữ hồ sơ: Không áp dụng.
Tài liệu tham khảo
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 15189:2014 (Tiêu chuẩn ISO 15189:2012): Phòng thí nghiệm Y tế
- Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực, 2014.
- Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA)-Bộ Khoa học và Công nghệ, 2020, BoA: ARLM 03 (01/2020)
- Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế.
- Bộ Y tế (2015), Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 về việc “Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
- Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh.
- Beckman Coulter: Package insert access βhCG, access βhCG calibrator.
- Randox: Quality Control Immunoassay premium Plus level 1, 2 và 3.
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.