MỚI

Quy trình phẫu thuật nội soi robot điều trị viêm phần phụ

Ngày xuất bản: 10/01/2023
icon-toc-mobile

Quy trình phẫu thuật nội soi điều trị phần phụ áp dụng cho Bác sĩ, Điều dưỡng  khoa Sản, phòng mổ tại bệnh viện ĐKQT Vinmec.

Nội soi robot điều trị viêm phần phụ

Nhóm tài liệu : Tài liệu đào tạo – chuyên môn

Tác giả: Nguyễn Thu Hoài

Người thẩm định: Nguyễn Đức Hinh

Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm

Ngày phát hành: 30/06/2021

Quy trình phẫu thuật nội soi điều trị phần phụ áp dụng cho Bác sĩ, Điều dưỡng  khoa Sản, phòng mổ tại bệnh viện ĐKQT Vinmec.
1. Mục đích nội soi Robot điều trị viêm phần phụ

Thống nhất quy trình phẫu thuật nội soi robot điều trị viêm phần phụ tại các bệnh viện trong hệ thống y tế Vinmec.

2. Đại cương về phẫu thuật nội soi robot điều trị viêm phần phụ

Phẫu thuật nội soi robot điều trị viêm phần phụ là phẫu thuật sử dụng các dụng cụ qua cánh tay robot đưa vào ổ bụng qua các lỗ chọc ở thành bụng để tiến hành xử lý các ổ viêm tại vòi trứng, tiểu khung và ổ bụng trong viêm phần phụ.

3. Chỉ định điều trị viêm phần phụ

  • Viêm phần phụ cấp hoặc mạn tính.

4. Chống chỉ định điều trị viêm phần phụ

  • Thể trạng người bệnh suy kiệt, mắc các bệnh lý phức tạp kèm theo như suy tim, suy gan thận, không chịu được phẫu thuật.
  • Bệnh lý nhiễm trùng nặng.
  • Bệnh lý ung thư phụ khoa giai đoạn muộn.
  • Bệnh lý rối loạn đông máu nặng.
  • Chống chỉ định của phẫu thuật nội soi:
    • Tiền sử mổ viêm phúc mạc, tắc ruột.
    • Nhiễm khuẩn tại chỗ thành bụng.
điều trị viêm phần phụ
Chống chỉ định và chỉ định điều trị viêm phần phụ

5. Chuẩn bị quá trình điều trị viêm phần phụ

5.1.Người bệnh

  • Khám toàn thân và chuyên khoa để đánh giá bệnh lý phối hợp
  • Tư vấn cho người bệnh, gia đình về: lý do phải phẫu thuật, các nguy cơ, tai biến có thể xảy ra và ký giấy cam kết đồng ý phẫu thuật.
  • Thụt tháo, vệ sinh bụng và âm đạo.
  • Thực hiện kháng sinh dự phòng.
  • Đánh dấu vết mổ.
  • Hoàn thiện hồ sơ bệnh án trước mổ

5.2. Người thực hiện

  • Bác sĩ chuyên khoa sản hay bác sĩ khoa ngoại đã được huấn luyện, đào tạo mổ nội soi robot và kỹ thuật cắt tử cung qua nội soi robot.
  • Bác sĩ đã được đào tạo phụ mổ nội soi.
  • Bác sĩ hoặc kỹ thuật viên gây mê hồi sức.
  • Điều dưỡng viên/y tá làm người đưa dụng cụ.

5.3. Hệ thống mổ robot

  • Bàn mổ quy chuẩn.
  • Giàn mổ Robot:
  • Surgeon console: Nơi phẫu thuật viên điều khiển.
  • Vision cart: Nơi đặt bộ vi xử lý, hình ảnh, nguồn sáng, máy bơm khí CO2, màn hình, dao cắt-đốt sử dụng năng lượng (đơn cực và lưỡng cực, ligasure…).
  • Patient cart: Mang cánh tay robot kết nối với dụng cụ phẫu thuật.
  • Ống kính 0o hoặc 30o

5.4. Thuốc và vật tư tiêu hao, dụng cụ

  • Thuốc gây mê toàn thân, các thuốc hồi sức, dịch truyền thay thế máu và máu nếu có.
  • Dụng cụ đặt nội khí quản và máy thở.
  • Bộ dụng cụ phẫu thuật robot:
    • Các trocars: trocar 12mm; trocars 5mm, camera và dụng cụ phẫu thuật
    • Dụng cụ phẫu thuật các Endowrist Instruments:
      • Monopolar hook: móc đốt điện
      • Grasping forceps: kẹp và bipolar
      • Needle driver: kìm cặp kim- kéo
      • Vessel sealer: Hàn mạch.
  • Bộ dụng cụ phẫu thuật mở thông thường: Dao, kéo, phẫu tích, panh, kìm kẹp kim để đặt trocars và khâu khi kết thúc phẫu thuật.

6. Các bước tiến hành

  • Người bệnh được nằm ngửa, sát khuẩn vùng bụng, đùi, hai tay sát dọc thân. Đặt ống thông tiểu trước khi tiến hành phẫu thuật.
  • Gây mê toàn thân và thở máy.
  • Patient cart:
    • “Mặc áo” vô khuẩn (Draping).
    • Người phụ ngoài đẩy Patient cart trên người bệnh, phối hợp phẫu thuật viên để đạt nguyên tắc “3 điểm thẳng hàng”.
Nội soi robot điều trị viêm phần phụ
Nội soi robot điều trị viêm phần phụ

6.1. Thì 1: Chọc trocars và bơm CO2 vào ổ bụng

Nguyên tắc chung việc đặt trocar:

  • Xác định vùng phẫu tích. Trung tâm vùng phẫu tích hay cơ quan đích (tử cung).
  • Nguyên tắc 3 điểm thẳng hàng: 1. Vị trí camera port-2. Trung tâm vùng phẫu tích-3. Patient cart column.
  • Khoảng cách vị trí đặt camera port- trung tâm vùng phẫu tích 10-20cm.
  • Khoảng cách vị trí đặt port dụng cụ cánh tay 1,2 cách vị trí camera port về 2 bên 8cm và 2cm gần hơn về phía- trung tâm vùng phẫu tích.
  • Khoảng cách vị trí đặt port dụng cụ cánh tay 3 (nếu có) cách vị trí port dụng cụ 1 hoặc 2 là 8cm và 2cm gần hơn về phía- trung tâm vùng phẫu tích.
  • Khoảng cách vị trí đặt port dụng cụ phụ (nếu có) cách đều vị trí port dụng cụ 1 hoặc 2 và và vị trí camera port là 5cm, xa hơn về phía- trung tâm vùng phẫu tích.
  • Remot center phải đúng vị trí.
  • Vùng giữa: Trung tâm vùng phẫu tích hay cơ quan đích, vị trí đặt camera port, các port dụng cụ là “no-port zone” không được đặt port phụ.
  • Đối với phẫu thuật nội soi robot điều trị viêm phần phụ, các vị trí đặt troca như sau:
    • Troca thứ nhất cho ống soi ở rốn (12mm) hoặc trên rốn tùy thuộc kích thước u.
    • Troca thứ hai cho Arm 1 ở dưới sườn phải (5mm).
    • Troca thứ ba cho Arm 2 ở dưới sườn trái (5mm).
    • Troca thứ tư nếu cần cho Arm 3 nếu cần đặt ở dưới sườn phải (5mm).
    • Troca thứ năm cho Assistance đặt dưới sườn trái (10mm).
  • Bơm hơi C02 với áp lực từ 10 – 12 mmHg tuỳ theo huyết áp động mạch và tuổi của người bệnh (thấp hơn 10 lần so với trị số huyết áp động mạch của người bệnh).

6.2. Thì 2: Docking:

  • Người phụ ngoài đẩy Patient cart trên người bệnh, phối hợp phẫu thuật viên để đạt nguyên tắt “3 điểm thẳng hàng”.
  • Lắp troca với cánh tay Robot.
  • Lắp Camera trước.
  • Đưa dụng cụ vào dưới hướng dẫn camera

6.3. Thì 3: Phẫu thuật xử trí tổn thương viêm

  • Đánh giá, kiểm tra tử cung, phần phụ, và các tổ chức vùng tiểu khung: đánh giá kích thước tử cung, buồng trứng, vòi tử cung giãn, tắc,… các bất thường giải phẫu nếu có, đánh giá các tổn thương dính, dây chằng, xâm lấn….
  • Phẫu tích gỡ dính, rạch rửa các khối mủ, lấy dịch mủ xét nghiệm nuôi cấy vi khuẩn.
  • Đốt cầm máu các điểm chảy máu.
  • Hút rửa, có thể rửa bàng Betadin, dẫn lưu ổ bụng.

6.4. Thì 4: Undock, tháo trocart và khâu da

  • Tách rời cánh tay robot khỏi trocart
  • Tháo CO2, rút các trocart ở hố chậu và hạ sườn trước, trocart camera rút sau cùng.
  • Khâu da

7. Tai biến và xử trí

7.1. Trong mổ:

  • Chảy máu: nếu không cầm được bằng nội soi, nên chuyển mổ mở.
  • Tổn thương trực tràng, bàng quang: Khâu phục hồi trực tràng, bàng quang.

7.2. Sau mổ

  • Chảy máu: Biểu hiện bằng choáng, tụt huyết áp, tình trạng thiếu máu cấp, ổ bụng có dịch… phải mổ lại để cầm máu đồng thời hồi sức tích cực, điều chỉnh rối loạn đông máu, bồi phụ thể tích tuần hoàn.
  • Máu tụ ngoài phúc mạc: Do không cầm máu tốt khi mổ. Thường chỉ cần theo dõi và điều trị nội khoa, hồi sức tuần hoàn nếu không thấy khối máu tụ to lên thì không cần mổ lại.
  • Tổn thương đường tiết niệu: Chủ yếu là tại bàng quang và niệu quản.

Nghĩ đến tổn thương bàng quang – niệu quản khi có các dấu hiệu sau:

Trong mổ: Nước tiểu đỏ, không thấy nước tiểu qua sonde, túi nước tiểu căng phồng do khí, thấy sonde tiểu qua tổn thương, niệu quản căng phồng

Sau mổ: Nước tiểu đỏ, nước tiểu ít, bí đái kéo dài, đau bụng hạ vị mỗi khi tiểu tiện, đau bụng vùng hố thắt lưng một bên hoặc 2 bên, dãn niệu quản hoặc đài bể thận, dịch tự do ổ bụng nhiều mà đã loại trừ các nguyên nhân khác

Xử trí – Hội chẩn Chuyên khoa Ngoại Thận – Tiết niệu để phối hợp và xử trí

  • Viêm phúc mạc sau mổ: Phải tiến hành hồi sức, điều trị bằng kháng sinh phối hợp, liều cao và mổ lại để rửa ổ bụng, dẫn lưu.

8. Điều trị và theo dõi sau phẫu thuật

Thuốc điều trị viêm phần phụ
Theo dõi và điều trị viêm phần phụ
  • Thuốc giảm đau.
  • Theo dõi tình trạng tiểu tiện, đại tiện.

Tài liệu tham khảo

  1. The da Vinci telerobotic surgical system: the virtual operative field and telepresence surgery.
  2. Ballantyne GH, Moll F .Surg Clin North Am. 2003; 83(6):1293.
  3. Robotics in reproductive medicine. Sroga J, Patel SD, Falcone T. Front Biosci 2008; 13:1308.
  4. A consensus document on robotic surgery.Herron DM, Marohn M, SAGES-MIRA Robotic Surgery Consensus Group. Surg Endosc. 2008;22(2):31
facebook
37

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia

tra-cuu-thuoc

THÔNG TIN THUỐC

TRA CỨU NGAY