MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình xét nghiệm B2M trên máy Cobas 8000

Ngày xuất bản: 30/06/2022

Mô tả: Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn xét nghiệm B2M trên máy Cobas 8000

Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình

Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm

Ngày phát hành: 20/01/2022

1. Mục đích
1.1. Mục đích của quy trình

  • Giúp nhân viên khoa Xét nghiệm thực hiện xét nghiệm định lượng B2M trên máy Cobas 8000 đúng chuẩn.

1.2. Mục đích xét nghiệm B2M

  • Định lượng B2M giúp phát hiện các rối loạn chức năng thận: tổn thương ở cầu thận hay ống thận, đa u tủy xương, các bệnh u hạch ác tính và trong bệnh bạch cầu lympho mạn…

  2. Phạm vi áp dụng

  • Xét nghiệm định lượng B2M trong huyết tương của máu được chống đông bằng Heparin lithium, EDTA hoặc huyết thanh tại khoa Xét nghiệm trên máy Cobas 8000.

  3. Trách nhiệm

  • Lãnh đạo đơn nguyên Hóa sinh có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
  • Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình

  4. Định nghĩa – Viết tắt
4.1. Định nghĩa: B2MG là một protein có trọng lượng phân tử thấp khoảng 12 kDa. Nó giống hệt với chuỗi nhẹ của kháng nguyên (HLA, A, B, C) phức hợp tương thích mô chính (MHC). Vì vậy B2MG được biểu hiện trên màng tế bào của gần như tất cả các tế bào có nhân (ngoại trừ: lá nuôi phôi).
4.2. Chữ viết tắt:

  • B2M: Beta 2 Microglobulin..
  • EQA: (External Quality Assurance): Ngoại kiểm.
  • GTSD: Giá trị sử dụng. 
  • HSD: Hạn sử dụng.
  • IQC: (Internal Quality Control): Nội kiểm tra chất lượng.
  • LOQ: (Limit of Quantitation): Giới hạn định lượng.
  • NSX: Nhà sản xuất.
  • PXN: Phòng xét nghiệm.
  • QC: (Quality Control): Kiểm soát chất lượng. 

  5. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm
5.1. Chuẩn bị người bệnh

  • Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là nhịn ăn trước lấy máu 12h.
  • Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu.
  • Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu cần chú ý không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.

5.2. Loại mẫu bệnh phẩm         

  • Sử dụng huyết tương chống đông bằng Li-heparin, EDTA hoặc huyết thanh.
  • Huyết thanh/huyết tương (khi đã tách riêng khỏi máu toàn phần) ổn định 3 ngày ở 15-25 °C, 3 ngày ở 2-8 °C, 6 tháng ở (-15) – (-25) °C. Cho phép trữ đông và rã đông đến 2 lần.

5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng

  • Ống không chứa chất chống đông, ống chống đông bằng Li-heparin, EDTA.

xét nghiệm B2M
Hướng dẫn thực hiện quy trình xét nghiệm B2M trên máy Cobas 8000

  6. Trang thiết bị
6.1. Trang thiết bị

  • Máy hóa sinh tự động Cobas 8000.
  • Máy ly tâm, Micropipette.

6.2. Thuốc thử 

Tên hoá chấtNhiệt độ bảo quảnNhiệt độ sử dụngHSD sau mở nắp
Thuốc thử định lượng B2M (Roche Diagnostics).

2-8 °C

5 – 12 °C (on board*) 

12 tuần

Huyết thanh nội kiểm B2M Control levels 1 và 2 (Roche Diagnostics)

(-15) – (-25) °C sau khi hoàn nguyên dùng trong 12 tuần 

Nhiệt độ phòng

Chỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8 giờ sau rã đông. 
Chất hiệu chuẩn (B2M Calibrator)

(-15) – (-25) °C sau khi hoàn nguyên dùng trong 12 tuần

Nhiệt độ phòng

Chỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8 giờ sau rã đông. 
Nước cất, nước muối sinh lý

Nhiệt độ phòng 

Nhiệt độ phòng 

7 ngày

*) Nhiệt độ onboard là nhiệt độ của buồng đựng thuốc thử định lượng trong máy.

6.3. Vật tư tiêu hao:

  • Găng tay, khẩu trang, Hitachi cup, đầu côn xanh, đầu côn vàng, giấy in.

  7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình xét nghiệm B2M trên máy Cobas 8000

  • Xét nghiệm đo độ đục miễn dịch. Kháng thể kháng β2-microglobulin gắn với latex phản ứng với kháng nguyên từ mẫu để tạo thành phức hợp kháng nguyên/kháng thể được xác định bằng phương pháp đo độ đục sau khi kết tập. 

  8. Nguyên tắc an toàn

  • Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
  • Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
  • Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.

  9. Các bước thực hiện quy trình xét nghiệm B2M trên máy Cobas 8000

  • Bước 1: Chuẩn bị máy sinh hóa tự động COBAS 8000: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm B2M.
  • Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm.
  • Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) SID (sample ID) phải khớp nhau, kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, với hệ thống eHos nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn; với hệ thống OH nhận mẫu trên OH.
  • Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 5400 g (RCF)/phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm. Nếu mẫu lưu ở 2-8°C: cần để mẫu ở nhiệt độ phòng từ 10-15 phút, trộn đều và quay ly tâm trước khi tiến hành xét nghiệm.
  • Nếu vỡ hồng cầu và thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích.
  • Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.
  • Bước 5: Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm vào rack màu xám, nạp mẫu vào khu vực nạp hoặc cổng START, nhấn Start.
  • Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành máy COBAS 8000.
  • Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.

Kết quả bình thường: Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.
Kết quả bất thường: Khi kết quả quá thấp không đo được < 0.2 mg/L (16.9 nmol/L) phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm, huyết thanh có đục, có bọt không…). Chạy lại mẫu.

  • Kết quả cao hơn hoặc bằng giá trị báo động trả kết quả theo quy trình trả kết quả báo động của khoa Xét nghiệm bệnh viện đa khoa quốc tế VINMEC.
  • Khi phát hiện lỗi cảnh báo ngoài khoảng tuyến tính trên màn hình máy, thực hiện kiểm tra lại chất lượng mẫu để loại trừ sai sót do mẫu bị hỏng, kiểm tra lại chất lượng xét nghiệm (QC). Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân dẫn đến sai sót chủ quan, tiến hành phân tích lại mẫu. Nếu kết quả trên > 8.0 mg/L (678 nmol/L) pha loãng mẫu thông qua chức năng chạy lại mẫu theo tỷ lệ 1:11. Kết quả từ những mẫu được pha loãng bởi chức năng chạy lại sẽ được tự động nhân lên với hệ số 11.

  10. Kiểm soát chất lượng
10.1. Hiệu chuẩn:

  • Dựng đường chuẩn 2 điểm trên máy Cobas 8000.
  • Tần suất hiệu chuẩn:
  • Chuẩn lại khi thay đổi Lot hóa chất, giá trị QC ngoài dải hoặc có các thay đổi (shift) có ý nghĩa.
  • Khi có các bảo trì, thay thế các vật tư quan trọng như bóng đèn, cuvette…
  • Tiêu chí chấp thuận kết quả hiệu chuẩn:
  • Kết quả trong cột Status tại bảng Calib Review là Successful (Thành công).
  • Kết quả QC đạt.

10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)

  • Thực hiện theo Quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.    
  • Tần suất QC: QC đầu ngày ít nhất 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn xét nghiệm.

10.3. Ngoại kiểm (EQA)

  • Tham gia chương trình ngoại kiểm hóa sinh (Randox, CAP…) theo quy trình Ngoại kiểm tra chất lượng.

  11. Diễn giải và báo cáo kết quả 11.1. Khoảng tham chiếu:

< 60 tuổi0.8-2.4 mg/L(68-203 nmol/L)
> 60 tuổi ≤ 3.0 mg/L254 nmol/L

11.2. Giá trị báo động: Không áp dụng.
11.3. Khoảng tuyến tính         NSX                  0.2-8.0 mg/L  (16.9-678 nmol/L)          PXN
11.4. Mức độ pha loãng tối đa và khoảng báo cáo

  • Mức độ pha loãng tối đa                   1:11
  • Khoảng báo cáo                               0.2-88 mg/L (16.9- 7458 nmol/L)

11.5. Ý nghĩa lâm sàng
Nồng độ B2MG trong huyết thanh tăng trong bệnh tự miễn, viêm, trong bệnh gan, trong một số bệnh ác tính như u tủy, và trong ung thư. Ngoài ra, bệnh nhân suy thận có nồng độ trong huyết thanh tuần hoàn tăng cao do lọc cầu thận là cơ chế thải trừ chính. Độ thanh thải B2MG trong quá trình điều trị thẩm phân máu có ý nghĩa về mặt lâm sàng do B2MG có thể lắng đọng như amyloid, dẫn đến chứng thoái hóa dạng tinh bột hệ thống ở nhiều bệnh nhân đã thẩm phân máu thời gian dài.
11.6. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu
Không có nhiễu đáng kể với chỉ số tối đa theo công bố của NSX:

  • Vàng da: nồng độ bilirubin tới 1026 umol /L
  • Huyết tán: Hb tới 1000 mg/dL
  •  Lipid máu tới 1000 mg /dL

  12. Các ghi chú bổ sung:

  • Không được để hóa chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt.
  • Các nguồn biến thiên tiềm tàng:
  • Do huyết tương đục.
  • Do hóa chất hết hạn onboard.
  • Do thao tác không đúng quy trình

  13. Lưu trữ hồ sơ: Không áp dụng.  
14. Tài liệu tham khảo

  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 15189:2014 (Tiêu chuẩn ISO 15189:2012): Phòng thí nghiệm Y tế
  • Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực, 2014.
  • Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA)-Bộ Khoa học và Công nghệ, 2020, BoA: ARLM 03 (01/2020)
  • Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế.
  • Bộ Y tế (2015), Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 về việc “Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.        
  • Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh.
  • Roche Diagnostics: Package insert B2M.

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đượcđựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
80

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia