MỚI
load

Hướng dẫn thực hiện quy trình hút đờm qua NKQ, MKQ sử dụng ống thông một lần

Ngày xuất bản: 26/06/2022

Người thẩm định: Nguyễn Quang Thắng, Bùi Văn Thắng

Người phê duyệt: Ngô Đức Thọ 

Ngày phát hành: 30/07/2020

Ngày hiệu chỉnh: 04/03/2022

Hướng dẫn thực hiện quy trình hút đờm qua NKQ, MKQ sử dụng ống thông một lần áp dụng cho điều dưỡng tại các bệnh viện

1. Mục đích

  • Làm thông thoáng đường thở, giúp quá trình hô hấp có hiệu quả, phòng các biến chứng có thể xảy ra ở đường hô hấp.
  • Phòng nhiễm khuẩn và xẹp phổi do ứ đọng đờm.
  • Kích thích phản xạ ho.
  • Lấy đờm, dịch tiết làm xét nghiệm.

2. Chỉ định

  • Người bệnh đặt ống NKQ hoặc MKQ có đờm rãi
  • Trước khi rút ống NKQ và canuyn MKQ.
  • Lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm.
hút đờm qua NKQ
Hướng dẫn thực hiện quy trình hút đờm qua NKQ, MKQ sử dụng ống thông một lần

3. Hướng dẫn thực hiện

Các bước & cách thức thực hiệnYêu cầu/Tiêu chuẩn
A. Trước khi thực hiện kỹ thuật hút đờm qua NKQ, MKQ sử dụng ống thông một lần
1. Vệ sinh bàn tay:

  • Theo quy định vệ sinh tay của Bệnh Viện
Đúng quy trình KT
2. Chuẩn bị dụng cụ:

  • Dụng cụ rửa tay, sát khuẩn.
  • Dụng cụ bảo hộ (mũ, khẩu trang, găng tay sạch).
  • Dung dịch NaCl 0,9% hoặc NaHCO3 0,14%.
  • Ống hút dịch vô khuẩn, dùng một lần.
  • Bơm tiêm 10ml, kim lấy thuốc.
  • Canuyn Mayo (nếu cần).
  • Khăn bông hoặc khăn giấy vô khuẩn
  • Hệ thống máy hút đờm, ống bẫy đờm và ống xét nghiệm (nếu cần).
  • Dụng cụ, máy theo dõi Mornitor, bóng Ambu.
  • Túi đựng đồ bẩn.
  • Các dụng cụ phải đầy đủ,sắp xếp gọn gàng.
  • Chọn cỡ ống hút phù hợp:
    • Người lớn: 12 – 18 F
    • Trẻ lớn: 8 – 10 F
    • Trẻ nhỏ: 6 – 8 F
    • Hoặc không quá 2/3 ống NKQ – MKQ
3. Định danh NB:

  • Tiến hành định danh NB bằng tối thiểu 2 thông tin: Họ và tên, ngày tháng năm sinh. Đối chiếu với vòng đeo tay của NB
  • Đảm bảo đúng NB
  • Định danh nhanh trong trường hợp khẩn cấp.
4. Chuẩn bị người bệnh:

  • Giải thích cho NB mục đích của việc sắp làm (nếu được).
  • Vỗ rung từ đáy phổi lên ở 3 tư thế (nếu có thể).
  • Nhận định các thông số: Mạch, nhịp thở, SpO2, áp lực đường thở, FiO2, PEEP? (nếu NB thở máy); Chú ý chẩn đoán: uốn ván, CTSN, xuất huyết não có tình trạng tăng ALNS.
  • NB yên tâm hợp tác.
  • Giúp long đờm  hút đờm có hiệu quả.
B. Thực hiện kỹ thuật hút đờm qua NKQ, MKQ sử dụng ống thông một lần
5. Thực hiện kỹ thuật:

  • Vệ sinh tay
  • Tăng nồng độ oxy trong khí thở (FiO2) lên 100% trước, trong và sau khi hút 2 – 3 phút
  • Bật máy hút, điều chỉnh áp lực
  • Mở sẵn sonde hút (đối với sonde hút hở).
  • Đi găng vô khuẩn, lấy ống hút ra khỏi bao vô khuẩn
  • Nối sonde hút với hệ thống hút
  • Tay sạch mở đoạn ống thở nối với NKQ/MKQ/ Ttube để vào giấy vô khuẩn.
  • Đưa sonde hút nhẹ nhàng vào ống nội khí quản hoặc mở khí quản, đến khi có cảm giác chạm vào niêm mạc- để kích thích phản xạ ho.
  • Sau đó rút sonde lại khoảng 1- 2cm, thì bắt đầu hút (Bịt cửa sổ ống hút, kéo ống hút từ dưới lên đồng thời xoay nhẹ ống hút.
  • Nếu đờm đặc làm loãng đờm bằng bơm dung dịch NaCl 0,9% hoặc NaHCO3 1.4% không quá với người lớn 2ml mỗi lần (bơm ở thì hít vào). Khuyến cáo không áp dụng thường quy, nên sử dụng các biện pháp làm loãng đờm khác (ví dụ: sử dụng hệ thống làm ẩm khí thở vào, cân bằng dịch vào ra, …).
  • Lặp lại động tác hút đến khi sạch (sau mỗi lần hút cho người bệnh thở lại máy hoặc thở lại oxy)
  • Hút sạch đờm dãi trong khoang miệng cho NB.
  • Tháo bỏ ống hút, tráng sạch dây máy hút, tắt máy.
  • Tháo bỏ găng.
  • Vệ sinh tay.
  • Đảm bảo vô khuẩn
  • Đảm bảo SpO2 > 90%.
  • Áp lực phù hợp:
    • TESS: -60 đến – 80
    • TE: – 80 đến – 100
    • NL: -80 đến -120 (đơn vị: mmHg)
  • Đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn.
  • Không tiến hành hút ở thì đưa sonde vào.
  • Trong khi hút không đưa sonde lên xuống. tránh tổn thương niêm mạc.
  • Theo dõi sắc mặt, SpO2, nhịp tim
  • Thời gian mỗi lần hút 10-15 giây.
  • Không hút liên tục giữa các lần hút. Đảm bảo SpO2 > 90%.
  • Có thể hút đờm phối hợp với vỗ rung và dẫn lưu tư thế.
6. Đảm bảo an toàn cho NB:

  • Đặt người bệnh về tư thế thoải mái, nằm đầu cao 30 độ.
  • Đánh giá lại dấu hiệu sinh tồn của NB, thông số máy thở.
  • Đảm bảo các chỉ số của NB ổn định.
  • Máy thở không báo động, đúng các giá trị cài đặt ban đầu.
7. Phân loại chất thải và thu dọn dụng cụ:

  • Vật sắc nhọn cho vào hộp kháng thủng.
  • Chất thải lây nhiễm cho vào túi màu vàng.
  • Chất thải thông thường cho vào túi màu xanh.
Phân loại chất thải đúng quy định
8. Vệ sinh tayĐúng quy trình KT
9. Ghi hồ sơ bệnh án:

  • Ghi chép đầy đủ thông tin về diễn biến và quá trình hút đờm.
Bản ghi có đầy đủ: Giờ, ngày, ký và ghi họ tên người thực hiện.

Lưu ý (nếu có khi thực hiện thủ thuật):

  • Chỉ nên hút khi đã nhận định, đánh giá cụ thể NB – có đờm dãi không khạc ra được. Nên khuyến khích người bệnh ho khạc đờm nếu có thể.
  • Chọn cỡ sonde hút phù hợp (không nên lớn hơn 1⁄2 đường kính trong của ống NKQ/MKQ) để tránh hút mất Oxy trong khí thở.
  • Thao tác phải vô khuẩn, đặc biệt đối với NB thông khí nhân tạo.
  • Đối với NB thở máy đặt chế độ PEEP cao nên sử dụng sonde hút đờm kín và thao tác hút cần phải nhanh tránh mất áp lực.
  • Nếu trong quá trình hút, NB kích thích – co giật thì ngừng hút, theo dõi, báo bác sĩ ngay và dùng thuốc theo y lệnh.
  • Trong khi hút, nếu thấy những hiện tượng bất thường như: không thể đưa sonde hút vào được, NB tím tái, SpO2 tụt nhanh, … cần báo bác sĩ ngay và xử trí kịp thời.
  • Điểm khác nhau khi thực hiện hút đờm NB có bệnh lý khác nhau:

 

NB chấn thương sọ não, xuất huyết não, … có tăng áp lực nội sọNB hôn mêNB viêm phổi
  • Hạn chế kích thích (phản xạ ho, vỗ rung, bơm nước làm loãng đờm, thao tác xoay sonde hút).
  • Hạn chế hút/làm giảm oxy trong khí thở.
  • Kích thích phản xạ ho.
  • Tích cực vỗ rung, thay đổi tư thế (do ứ đọng đờm dãi ở đáy phổi).
  • Kích thích phản xạ ho.
  • Tích cực vỗ rung, thay đổi tư thế (do ứ đọng đờm dãi ở đáy phổi).

Từ viết tắt:

  • NB: Người bệnh.
  • NVYT: Nhân viên y tế.
  • VSN: Vật sắc nhọn.
  • ĐD: Điều dưỡng.

Tài liệu tham khảo

  • “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Hồi sức- Cấp cứu và Chống độc” QĐ Số: 1904 /QĐ- BYT,
  • Caparros AC. Mechanical ventilation and the role of saline instillation in suctioning adult intensive care unit patients: an evidence-based practice review. Dimens Crit Care Nurs. 2014;33(4):246-253. doi:10.1097/DCC.0000000000000049
  • Akgül S, Akyolcu N. Effects of normal saline on endotracheal suctioning. J Clin Nurs. 2002;11(6):826-830. doi:10.1046/j.1365-2702.2002.00655.x
  • Ayhan H, Tastan S, Iyigun E, Akamca Y, Arikan E, Sevim Z. Normal saline instillation before endotracheal suctioning: “What does the evidence say? What do the nurses think?”: Multimethod study. J Crit Care. 2015;30(4):762-767. doi:10.1016/j.jcrc.2015.02.019
  • Urden, Linda Diann., Kathleen M. Stacy, and Mary E. Lough. Critical Care Nursing: Diagnosis and Management. 7th ed. St. Louis, Mo.: Elsevier/Mosby, 2014;560-561

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
1400

Bình luận 0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia