Hướng dẫn thực hiện kỹ thuật tiêm bắp
Hướng dẫn thực hiện kỹ thuật tiêm bắp áp dụng cho khối điều dưỡng tại các bệnh viện
Người thẩm định: Giám đốc điều dưỡng
Người phê duyệt: Giám đốc điều dưỡng
Ngày phát hành: 07/10/2015 Ngày hiệu chỉnh: 04/03/2022
I.MỤC ĐÍCH
Nội dung bài viết
- Thực hiện quy trình kỹ thuật tiêm thuốc an toàn.
- Làm cho thuốc hấp thu từ từ vào cơ thể để phát huy tác dụng một cách từ từ để điều trị hoặc phòng bệnh.
- Thay đổi đường tiêm khi không tiêm được dưới da, tĩnh mạch.
II.KHÁI NIỆM
Tiêm bắp là kỹ thuật đưa thuốc dưới dạng hòa tan trong nước hay trong dầu hoặc dưới dạng hỗn hợp vào bắp thịt của người bệnh.
III.NGUYÊN TẮC CHUNG
- Lựa chọn đúng dụng cụ, đảm bảo đưa thuốc vào cơ (bắp thịt).
- Thuốc đã được thẩm định trước khi thực hiện (trừ trường hợp cấp cứu)
- Chuẩn bị thuốc cho một người bệnh/lần.
- Thực hiện 7 đúng và kiểm tra chéo (double check) với các thuốc cảnh báo cao.
- Đảm bảo kỹ thuật, tránh nguy cơ gây áp xe, tổn thương mạch máu, thần kinh, xương, đau kéo dài, hoại tử mô.
- Lượng thuốc tiêm bắp thay đổi tùy thuộc vào vị trí tiêm. Thông thường từ 1 – 4 ml. Với cơ delta không tiêm quá 2 ml. Đặc biệt với người già và trẻ em khi tiêm bắp không quá 2 ml.
IV.ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN:
Điều dưỡng đã được đào tạo kỹ thuật tiêm bắp.
V.HƯỚNG DẪN CỤ THỂ:
Các bước thực hiện | Cách thức thực hiện | Yêu cầu/ Tiêu chuẩn |
A. Trước khi thực hiện kỹ thuật | ||
1. Vệ sinh bàn tay | Theo “Quy định vệ sinh tay” và “Hướng dẫn kỹ thuật vệ sinh tay thường quy” | Đảm bảo các bước theo quy trình |
2. Chuẩn bị xe tiêm và dụng cụ | Chuẩn bị xe tiêm băng theo “Hướng dẫn sắp đặt và vệ sinh xe tiêm/xe thay băng” | Xe phải được lau sạch trước khi sắp xếp dụng cụ. Dụng cụ phải đầy đủ, đảm bảo chất lượng và sắp xếp thuận tiện cho việc thực hiện kỹ thuật. |
3. Chuẩn bị thuốc |
* Thuốc nước:
* Thuốc bột:
| Đảm bảo: Đúng người bệnh, đúng thuốc, đúng liều, thuốc còn hạn dùng, còn chất lượng cảm quan và tuân thủ nguyên tắc vô khuẩn. |
4. Kiểm tra thông tin NB | – Tiến hành định danh NB bằng tối thiểu 2 thông tin: Họ và tên, ngày tháng năm sinh. – Đối chiếu thông tin trên vòng đeo tay của NB với y lệnh thuốc và nhãn PID trên bơm tiêm thuốc pha. | – Đảm bảo đúng NB – Đảm bảo thông tin định danh trùng khớp giữa vòng đeo tay, y lệnh thuốc và bơm tiêm thuốc pha |
5. Thông báo và giải thích cho NB hoặc thân nhân | – Thông báo cho NB/ thân nhân các bước tiến hành để họ yên tâm và hợp tác trong quá trình thực hiện. – Hỏi lại NB về tiền sử dị ứng (thuốc, băng dính, cồn…) – Thông tin cho NB/ thân nhân về tên thuốc và tác dụng trị liệu của thuốc sắp sử dụng cho NB – Đề nghị NB/ thân nhân kiểm tra lại thông tin về tên thuốc và tên NB trên bơm tiêm pha thuốc | – NB/ thân nhân yên tâm và hợp tác – NB/ thân nhân biết được tên thuốc và tác dụng trị liệu của thuốc – NB/ thân nhân cùng kiểm tra thuốc sắp sử dụng cho NB là đúng |
B. Trong khi thực hiện kỹ thuật | ||
6. Chuẩn bị tư thế NB | Hướng dẫn hoặc đặt NB ở tư thế thuận lợi | Tư thế NB thuận lợi cho việc thực hiện kỹ thuật. |
7. Sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân | – Vệ sinh tay thường quy – Đeo khẩu trang (nếu cần) – Đeo găng tay sạch | Đảm bảo các bước theo quy trình |
8. Xác định vị trí tiêm | * Tiêm vùng cánh tay: – Cơ delta: 1/3 trên cánh tay – Cơ tam đầu: 1/3 giữa mặt trước ngoài cánh tay * Tiêm đùi: 1/3 giữa mặt trước ngoài đùi – Cơ thẳng đùi – Cơ rộng ngoài * Vị trí tiêm mông: có 2 cách chia: – Cách 1: Chia 1 bên mông ra 4 phần bằng nhau, tiêm vào ¼ trên ngoài – Cách 2: kẻ một đường thẳng từ gai chậu trước trên đến mỏm xương cụt, chia 3 phần, tiêm vào 1/3 trên ngoài của đường kẻ | |
9. Thực hiện kỹ thuật tiêm thuốc |
Để khô tự nhiên
|
|
10. Cô lập vật sắc nhọn | Bỏ ngay bơm/ kim tiêm (không đậy nắp kim) vào hộp đựng vật sắc nhọn | Không bị phơi nhiễm do VSN. |
C. Sau khi thực hiện kỹ thuật | ||
11. Đảm bảo an toàn cho NB trước khi rời phòng bệnh | – Hỏi và quan sát NB về những khó chịu sau khi tiêm thuốc và trong thời gian theo dõi – Dặn NB/ thân nhân báo ngay với NVYT khi có những dấu hiệu bất thường: ban đỏ, mẩn ngứa, lạnh, khó thở… – Đặt chuông gọi NVYT trong tầm tay NB (NB nội trú) hoặc hướng dẫn cách liên lạc với bệnh viện (NB ngoại trú) để NB kịp thời liên lạc khi có dấu hiệu bất thường | NB cần được tư vấn đầy đủ: tác dụng phụ, phản ứng, các vấn đề cần theo dõi sau tiêm |
12. Phân loại chất thải và thu dọn dụng cụ | – Vật sắc nhọn được cho ngay vào hộp kháng thủng – Chất thải lây nhiễm cho vào túi màu vàng – Chất thải thông thường cho vào túi màu xanh – Hóa chất cho vào túi màu đen | Phân loại chất thải đúng quy định. |
13. Vệ sinh tay | Tháo bỏ găng tay Vệ sinh tay thường quy | Đảm bảo các bước theo quy trình rửa tay thường quy. |
14. Ghi chép hồ sơ điều dưỡng | – Ký và ghi họ tên người thực hiện, người cùng kiểm tra chéo (với thuốc cảnh báo cao) vào y lệnh thuốc – Ghi HSBA: vị trí tiêm và ngày giờ tiêm – Nếu có vấn đề bất thường phải ghi lại đầy đủ diễn biến, can thiệp vào phiếu theo dõi diễn biến NB và báo cáo kịp thời | Ghi chép đầy đủ, chính xác, đúng biểu mẫu theo quy định. Báo cáo ADR, sự cố không mong muốn |
Từ viết tắt:
- HSBA: Hồ sơ bệnh án
- NB: Người bệnh
- NVYT: Nhân viên y tế
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Pamela Barbara Lynn_Carol Taylor, CFSN – Taylor’s Clinical Nursing Skills_a nursing process approach – Wolters Kluwer_Lippincott Williams & Wilkins (2011)
Ghi chú:
- Văn bản được sửa đổi lần thứ 2, thay thế văn bản “Hướng dẫn thực hiện kỹ thuật tiêm bắp” – Mã VMEC.IV.2.4.1.2.017/V0 phát hành ngày 22/12/2017
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết
Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.