Quy trình xét nghiệm định nhóm máu cuống rốn trên hệ thống tự động hoàn toàn Grifol Eflexis
Quy trình này áp dụng trong việc thực hiện xét nghiệm định nhóm máu cuống rốn trên hệ thống tự động hoàn toàn Grisfols Eflexis
Người thẩm định: Trương Công Duẩn
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 17/01/2022
1. Mục đích
Nội dung bài viết
1.1. Mục đích của quy trình
Mục đích của việc viết quy trình này giúp quy định thống nhất quy trình, phương pháp tiến hành cho nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện kỹ thuật xét nghiệm định nhóm máu cuống rốn trên hệ thống tự động hoàn toàn Grisfols Eflexis.
1.2. Mục đích của xét nghiệm
Xác định nhóm máu cuống rốn trẻ sơ sinh.
2. Phạm vi áp dụng
Quy trình này áp dụng trong việc thực hiện xét nghiệm định nhóm máu cuống rốn trên hệ thống tự động hoàn toàn Grisfols Eflexis
3. Trách nhiệm
- Lãnh đạo đơn nguyên huyết học có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
- Bác sĩ, Kỹ thuật viên đơn nguyên huyết học đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình.
4. Đinh nghĩa – Từ viết tắt
- EDTA: Ethylen dialmine tetra-acetic acid.
- QC: Quality control
5. Chuẩn bị bệnh nhân/ Mẫu bệnh phẩm
5.1. Chuẩn bị bệnh nhân
Bệnh nhân ngay sau khi sinh, nhân viên y tế tiến hành lấy mẫu máu cuống rốn.
5.2. Loại mẫu sử dụng
Máu cuống rốn được lấy vào ống chống đông với EDTA, bảo quản nhiệt độ phòng.
5.3. Lọ chứa bệnh phẩm và các chất thêm vào
Ống chống đông với EDTA.
6. Trang thiết bị, thuốc thử và vật tư tiêu hao
6.1. Thiết bị
- Máy định nhóm máu trên hệ thống tự động hoàn toàn Grisfols Eflexis
- Máy ly tâm ống nghiệm.
6.2. Hoá chất
- Casstte DG Gel Confirm P
- Dung dịch D Gel sol
6.3. Vật tư tiêu hao:
- Ống EDTA.
7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình
Phản ứng miễn dịch kháng thể Xác định tên kháng nguyên A, B có mặt trên hồng cầu dựa trên sự ngưng kết hồng cầu xuất hiện khi kháng nguyên gặp kháng thể tương ứng trong môi trường phản ứng (cột gelcard)
8. Nguyên tắc an toàn
- Không được để hoá chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
- Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
- Khử khuẩn mặt bàn làm việc bằng dung dịch Amity HP 75.
9. Các bước thực hiện quy trình
9.1. Chuẩn bị
9.2. Thực hiện kỹ thuật
- Tiến hành kiểm tra mẫu máu xét nghiệm đảm bảo các yêu cầu theo quy định: PID, SID, tên, tuổi bệnh nhân, khoa , phòng.
- Chuẩn bị mẫu bệnh nhân đã ly tâm có dán sẵn barcode. Đặt ống mẫu vào rack mẫu và nạp rack chứa mẫu, quay SID ra ngoài để máy nhận diện.
- Sau khi nhận được chỉ định xét nghiệm cho mẫu, máy tự động thực hiện các quy trình xét nghiệm:
- Máy sẽ tự động pha loãng mẫu đạt nồng độ phù hợp sau đó tự động hút hồng cầu bệnh nhân vào buồng phản ứng của các cột 1,2,3 hoặc 4,5,6.
- Cassette sau khi hoàn thành hút mẫu, được đưa vào ly tâm.
- Sau khi ly tâm, máy tự động đọc kết quả và tự động trả kết quả ra LIS nếu máy được kết nối LIS
10. Kiểm soát chất lượng
10.1. Quy định kiểm soát chất lượng
Bảo dưỡng máy ngày, tuần và tháng theo hướng dẫn sử dụng máy ortho vision (HD.HH-001)
10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)
Thực hiện theo quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
10.3. Ngoại kiểm tra chất lượng (EQA)
Thực hiện theo quy trình ngoại kiểm tra chất lượng.
11. Diễn giải và báo cáo kết quả
11.1. Tính toán và biện luận kết quả
- Xác định nhóm máu ABO/Rh của bệnh nhân: ngưng kết ở cột nào thì đọc kết quả nhóm máu ở cột đó.
- Khi không có ngưng kết rõ ràng:
+ Kiểm tra mẫu tự thân giữa huyết thanh cần định nhóm và hồng cầu tự thân. Nếu có ngưng kết, cần kiểm tra mức độ ngưng kết ở nhiệt độ lạnh (khoảng 4℃) và nhiệt độ ấm 37℃. Sự ngưng kết ở các điều kiện nhiệt độ trên cho thấy sự có mặt tự kháng thể trong mẫu định nhóm. + Cần thực hiện kỹ thuật rửa hồng cầu nhiều lần trong điều kiện nhiệt độ ấm 37℃ cho đến khi hết hiện tượng tự ngưng kết, sau đó thực hiện định nhóm bằng huyết thanh mẫu.
- Khi không có sự ngưng kết giữa kháng huyết thanh anti D và hồng cầu cần định nhóm thực hiện xét nghiệm khẳng định Rh (D) âm.
- Chỉ kết luận nhóm máu Rh(D) âm tính khi không có ngưng kết với kỹ thuật antiglobulin gián tiếp
11.2. Khoảng tham chiếu: Không áp dụng
11.3. Giá trị báo động: Không áp dụng
11.4. Khoảng tuyến tính: Không áp dụng
11.5. Khoảng báo cáo: Không áp dụng
11.6. Ý nghĩa lâm sàng
- Nhóm máu hệ ABO thường gặp: A, B, O, AB.
- Nhóm máu hệ Rh thường gặp: Rh(D) Dương tính; Ít gặp: Rh(D) âm tính, trường hợp này cần lưu ý khi truyền máu và sản khoa.
11.7. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/ gây nhiễu
- Sai sót về thủ tục hành chính: Nhầm tên tuổi bệnh nhân hoặc lấy nhầm mẫu máu.
- Xử trí: Kiểm tra đối chiếu cẩn thận từ khâu lấy bệnh phẩm đến khâu tiến hành kỹ thuật.
- Ngưng kết không đặc hiệu: Do kháng thể tự miễn, hồng cầu chuỗi tiền, …
- Xử trí: Rửa hồng cầu, pha loãng huyết thanh, hấp phụ kháng thể, …
- Huyết thanh mẫu, hồng cầu mẫu hoặc mẫu máu bị nhiễm trùng
- Xử trí: Kiểm tra chất lượng sinh phẩm, bệnh phẩm trước khi tiến hành xét nghiệm.
12. Các ghi chú bổ sung:
- Không nên bật, tắt máy nhiều lần trong ngày.
- Trong các trường hợp máy báo lỗi, tiến hành rửa máy, nếu không khắc phục được, liên hệ với kỹ sư của công ty theo qui định của Bệnh viện
13. Lưu trữ hồ sơ: thực hiện theo quy định của ISO 15189: 2012
14. Tài liệu tham khảo
- Tiêu chuẩn ISO 15189:2012(TCVN ISO15189:2014): Phòng thí nghiệm y tế – Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực.
- AGLM 01 (08/2016) – Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm y tế của Văn phòng Công nhận Chất lượng Việt Nam (BoA).
- Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 “về việc hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
- Bộ Y tế (2012), “Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành huyết học – truyền máu – miễn dịch – di truyền”, NXB Y học.
- Quy trình bảo dưỡng đinh kỳ máy Grisfol Eflexis.
- Grisfol eflexis diagnostics
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó