MỚI

Nội dung bài viết

Quy trình xét nghiệm Coombs gián tiếp trên hệ thống tự động hoàn toàn Ortho Vision

Tác giả:
Ngày xuất bản: 16/06/2022

Nội dung bài viết

icon-toc-mobile

Người thẩm định: Trương Công Duẩn

Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm

Ngày phát hành: 17/01/2022

Qui trình giúp cho nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện kỹ thuật xét nghiệm Coombs gián tiếp trên hệ thống tự động hoàn toàn Ortho Vision.

1. Mục đích

Nội dung bài viết

    1.1. Mục đích của quy trình

Mục đích của việc viết qui trình giúp cho nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện kỹ thuật xét nghiệm Coombs gián tiếp trên hệ thống tự động hoàn toàn Ortho Vision.

    1.2. Mục đích của xét nghiệm Coombs gián tiếp

Xét nghiệm Coombs gián tiếp trên trên hệ thống tự động hoàn toàn Ortho Vision nhằm phát hiện sự có mặt của kháng thể miễn dịch (bản chất là IgG) có trong huyết thanh người bệnh.

2. Phạm vi áp dụng

Quy trình này áp dụng cho việc thực hiện xét nghiệm Coombs gián tiếp bằng trên hệ thống tự động hoàn toàn Ortho Vision tại khoa xét nghiệm.

3. Trách nhiệm

  • Lãnh đạo đơn nguyên huyết học/ người có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
  • Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình.

4. Định nghĩa – Từ viết tắt

    4.1. Định nghĩa: Không áp dụng

     4.2. Chữ viết tắt: 

  • EQAs (External Quality Assessment Scheme): Chương trình ngoại kiểm tra chất lượng.
  • IQC (Internal Quality control): Nội kiểm tra chất lượng.
  • PXN: Phòng xét nghiệm

5. Chuẩn bị bệnh nhân/ Mẫu bệnh phẩm

    5.1. Chuẩn bị bệnh nhân

Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là lấy máu vào đầu giờ sáng, khi chưa ăn sáng.

xét nghiệm Coombs gián tiếp
Lấy mẫu tốt nhất vào sáng sớm chưa ăn

    5.2. Dụng cụ chứa mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh phẩm 

Dụng cụ chứa mẫu bệnh phẩm là ống không có chất chống đông (ống gel). Mẫu bệnh phẩm là huyết thanh được tách từ máu toàn phần ngoại vi. Mẫu bệnh phẩm được thực hiện ngay sau khi lấy càng sớm càng tốt. Nếu chưa thực hiện xét nghiệm, mẫu được bảo quản ở 2- 8℃ trong thời gian tối đa 7 ngày.

6. Trang thiết bị, thuốc thử và vật tư tiêu hao

    6.1. Thiết bị

  • Máy xét nghiệm Ortho Vision.
  • Máy ly tâm ống nghiệm.
  • Máy tính, máy in.

    6.2. Hoá chất

  • Cassette Ortho Bio Vue AHG IgG (mã sản phẩm: 707450): 01 card gồm 6 cột, thành phần là anti-IgG. Bảo quản ở nhiệt độ phòng xét nghiệm, luôn để theo chiều thẳng đứng.
  • Pooled Screening Cells (mã: 719000) hoặc hồng cầu mẫu O pooled của viện Huyết Học Truyền Máu Trung Ương.
  • Ortho BLISS (mã sản phẩm: 6902040).
  • NaCl 0.9%.

   6.3. Vật tư tiêu hao:

  • Khay pha loãng hồng cầu (mã: 6904591).
  • Ống nghiệm không chống đông.
  • Giá đựng ống nghiệm.
  • Găng tay cao su.
  • Giấy in A4.
  • Thùng, túi rác

7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình

Nguyên lý kháng nguyên kháng thể. Hệ thống Bio Vue Ortho sử dụng công nghệ ngưng kết cột, bao gồm các hạt thủy tinh và các thuốc thử trong một cột mà khi ly tâm cassette, làm mắc kẹt các tế bào hồng cầu ngưng kết và cho phép các tế bào hồng cầu không ngưng kết đi đến dưới đáy cột. Các tế bào hồng cầu bị tách khỏi protein huyết thanh trước khi tiếp xúc với thuốc thử Anti-IgG. Mật độ của thuốc thử cho phép các tế bào hồng cầu đi qua cột, trong khi protein huyết thanh trung hòa ít dày đặc hơn vẫn còn ở trên giao diện hạt thủy tinh/thuốc thử. Xét nghiệm coombs gián tiếp là xét nghiệm nhằm phát hiện kháng thể thiếu thuộc typ IgG trong huyết thanh nhưng không gây ngưng kết. Kháng thể này được gắn lên bề mặt hồng cầu. Khi có mặt của kháng thể coombs, kháng thể này đã liên kết các kháng thể thiếu lại với nhau trên bề mặt hồng cầu, phản ứng ngưng kết xuất hiện.

8. Nguyên tắc an toàn

  • Không được để hoá chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
  • Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
  • Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.

9. Các bước thực hiện quy trình

    9.1. Chuẩn bị

  • Trước khi bật máy: Kiểm tra thiết bị, thuốc thử, thùng chứa nước thải, rác thải, kiểm tra nguồn điện và các phích cắm điện. 
  • Nhân viên xét nghiệm chuẩn bị các mẫu bệnh phẩm xét nghiệm theo quy định giao nhận mẫu bệnh phẩm.

    9.2. Thực hiện kỹ thuật

  • Bật máy xét nghiệm.
  • Chuẩn bị cassette Bio Vue anti-IgG. Nạp hộp cassette vào ngăn nạp cassette – Supply Drawer. 
  • Chuẩn bị hồng cầu mẫu Pooled Screening Cells (hoặc hồng cầu mẫu O pooled). Đặt lọ hồng cẫu mẫu có sẵn barcode vào rack hóa chất. Nạp rack chứa hồng cầu mẫu vào ngăn nạp Load station.
  • Nạp các khay pha loãng vào khu vực để khay pha loãng trong Load station.
  • Ly tâm mẫu bệnh phẩm 2500g X 3 phút.
  • Đặt ống mẫu vào rack mẫu và nạp rack chứa mẫu vào Load station.
  • Chọn Create Order.
  • Chọn Assigned Profiles: lựa chọn xét nghiệm AHG.
  • Chọn Save and Start để bắt đầu chạy mẫu.
  • Máy sẽ tự động hút:
    •  40 µl huyết thanh của mẫu bệnh phẩm 1 vào cột1.
    • 10µl hồng cầu mẫu 3-5% (cell 1) vào cột 1 cột tương ứng.
    • Máy sẽ lặp lại tương tự cho các mẫu 2, 3, 4, 5, 6 vào các cột 2, 3, 4, 5, 6.
  • Máy hút tự động 50µl BLISS vào mỗi cột.
  • Máy tự động ủ cassette trong buồng ủ và ly tâm cassette trong buồng ly tâm.
  • Máy tự động đọc kết quả và tự động trả kết quả ra LIS nếu máy được kết nối LIS.

10. Kiểm soát chất lượng

    10.1. Quy định kiểm soát chất lượng

Kiểm tra chất lượng Gel card: Gel card được tiến hành kiểm tra hằng ngày vào buổi sáng trước khi sử dụng về số lượng, chất lượng, hạn sử dụng, điều kiện bảo quản.

    10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)

Thực hiện theo quy định Kiểm soát chất lượng xét nghiệm và hướng dẫn thực hiện nội kiểm xét nghiệm Coombs. 

    10.3. Ngoại kiểm tra chất lượng (EQA)

Thực hiện theo quy định Ngoại kiểm tra chất lượng xét nghiệm.

11. Diễn giải và báo cáo kết quả

    11.1.Tính toán và biện luận kết quả

    Duyệt kết quả theo quy trình Xem xét và phê duyệt kết quả xét nghiệm.

  • Kết quả âm tính: Không có sự ngưng kết/tán huyết của các tế bào hồng cầu.
  • Kết quả dương tính: Có ngưng kết/tán huyết của các tế bào hồng cầu. Tan máu sẽ gây nên sự xuất hiện màu hồng nhẹ đến đỏ trong thuốc thử trên cột hạt. Trong trường hợp tán huyết một phần, sự ngưng kết có thể có hoặc có thể không xuất hiện
    • Phản ứng 4+: các tế bào hồng cầu ngưng kết tạo thành một dải ở trên cùng cột hạt.
    • Phản ứng 3+: Hầu hết tế bào hồng cầu ngưng kết được giữ lại ở nửa trên của cột hạt.
    • Phản ứng 2+: các tế bào hồng cầu ngưng kết được quan sát trong suốt chiều dài của cột hạt. Một nút nhỏ các tế bào ở dưới đáy cột hạt.
    • Phản ứng 1+: Hầu hết các tế bào hồng cầu ngưng kết được giữ lại hoặc bị mắc kẹt ở nửa dưới cột hạt. Một nút các tế bào ở dưới đáy cột hạt.
    • Phản ứng 0,5+: Hầu hết các tế bào hồng cầu ngưng kết tạo thành một nút không mịn ở dưới đáy cột hạt. Các hạt ngưng kết nhỏ có thể thấy ở phía trên của nút.
    • Âm tính: tất cả các tế bào hồng cầu đi qua và tạo thàng một nút mịn ở đáy cột hạt.
    • Đối chiếu và so sánh kết quả với lần xét nghiệm trước đó (nếu có).
  •  

    11.2. Khoảng tham chiếu: Âm tính

    11.3. Giá trị báo động: Không áp dụng

   11.4. Khoảng tuyến tính: Không áp dụng

    11.5. Khoảng báo cáo: Âm tính/ dương tính ( từ 1+ đến 4+)

    11.6. Ý nghĩa lâm sàng:

  • Dương tính: có kháng thể thiếu thuộc typ IgG chống hồng cầu trong huyết thanh người bệnh. Kháng thể bất thường có thể do truyền máu bất đồng nhóm máu trước đó (chủ yếu với các nhóm máu ngoài hệ ABO) hoặc do sự bất đồng nhóm máu giữa mẹ và con trong những lần mang thai trước đó. Những trường hợp này cần lưu ý khi truyền máu, mang thai.
  • Âm tính: không có kháng thể bất thường 

    11.7. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/ gây nhiễu

  • Do thao tác không đúng quy trình.
  • Tơ huyết hoặc máu đông trong huyết thanh, huyết tương.
  • Các tế bào hồng cầu mẫu không được rửa sạch.

12. Các ghi chú bổ sung:

Trong các trường hợp máy báo lỗi, tiến hành rửa máy, nếu không khắc phục được, liên hệ với kỹ sư của công ty theo qui định của Bệnh viện

13. Lưu trữ hồ sơ: thực hiện theo quy định của ISO 15189: 2012

14. Tài liệu tham khảo:

  • Tiêu chuẩn ISO 15189:2012(TCVN ISO15189:2014): Phòng thí nghiệm y tế – Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực. 
  • AGLM 01 (08/2016) – Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm y tế của Văn phòng Công nhận Chất lượng Việt Nam (BoA). 
  • Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 “về việc hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
  • Bộ Y tế (2012), “Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành huyết học – truyền máu – miễn dịch – di truyền”, NXB Y học. 
  • Đỗ Trung Phấn ( 2009): Kỹ thuật xét nghiệm huyết học và truyền máu ứng dụng trong lâm sàng, NXB Y học, Hà Nội, 2009. 
  • Ortho Clinical diagnostics Anti-Human Globulin Anti-IgG (Green).
  • College of American Pathologists 325 Waukegan Road Northfield, IL 60093-2750www.cap.org 09.17.2019.

  Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó

facebook
88

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia