MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng creatinin niệu trên máy AU680

Ngày xuất bản: 30/06/2022

Mô tả:

Hướng dẫn thực hiện quy trình phân tích định lượng creatinin trong nước tiểu trên máy hóa sinh tự động AU680, tại khoa Xét nghiệm bệnh viện đa khoa quốc tế VINMEC áp dụng cho nhân viên sử dụng máy phân tích hóa sinh tự động AU680, tại khoa Xét nghiệm bệnh viện đa khoa quốc tế VINMEC.

Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình

Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm

Ngày phát hành: 20/01/2022


1. Định nghĩa- Viết tắt

1.1. Định nghĩa:
Creatinine là một sản phẩm chuyển hóa của creatine và phosphocreatine (cả hai chất này được tìm thấy chủ yếu trong cơ). Do đó, lượng creatinin sinh ra tỷ lệ với khối lượng cơ (muscle mass) và dao động không đáng kể từ ngày này qua ngày khác.
1.2. Chữ viết tắt:

EQA(External Quality Assurance) Ngoại kiểm.
GTSD:Giá trị sử dụng.
HSD:Hạn sử dụng.
IQC:(Internal Quality Control) Nội kiểm tra chất lượng
LOQ: (Limit of quantification)  Giới hạn định lượng.
NSX: Nhà sản xuất
PXN: Phòng xét nghiệm
QC:(Quality Control)  Kiểm soát chất lượng

  2. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm
2.1. Chuẩn bị bệnh nhân

  • Mẫu nước tiểu 24h phải được lấy theo đúng quy định, dụng cụ lấy mẫu phải đảm bảo sạch, không dùng chất bảo quản, bảo quản ở 2-8°C, lấy đủ toàn bộ nước tiểu của người bệnh trong 24h.
  • Nước tiểu của người bệnh phải lấy đúng kỹ thuật không lẫn máu

2.2. Loại mẫu bệnh phẩm

  • Nước tiểu 24h bảo quản 2-80C.

2.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng

  • Ông đựng nước tiểu

3. Trang thiết bị
3.1. Trang thiết bị

  • Máy hóa sinh tự động AU680.
  • Máy ly tâm, Microppipette.

3.2. Thuốc thử

Tên hóa chấtNhiệt độ bảo quảnNhiệt độ sử dụngHSD sau mở nắp
Thuốc thử định lượng Creatinin (Beckman Coulter Diagnostics)2-8 °C5-12 °C (onboard) (*)2 tuần
Huyết thanh nội kiểm mức 1 và 2: Urine Assayed Control 2 & 3 (Randox)(-15)-(-25) °C sau khi hoàn nguyênNhiệt độ phòngChỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8h sau rã đông
Chất hiệu chuẩn (Urine Calibrator Cat.No ODC0025)2-8 °CNhiệt độ phòngHạn sử dụng trên lọ
Nước cất, nước muối sinh lýNhiệt độ phòngNhiệt độ phòng7 ngày

(*) Nhiệt độ onboard là nhiệt độ của buồng đựng thuốc thử định lượng trong máy

3.3. Vật tư tiêu hao: Găng tay, khẩu trang, Hitachi cup, đầu côn, giấy in.
4. Nguyên tắc/nguyên lý của quy trình định lượng creatinin niệu trên máy AU680
Xét nghiệm thực hiện theo phương pháp A: Phương pháp Jaffe động học ( phương pháp bổ sung) dựa trên phương pháp tham chiếu IDMS. Creatinin kết hợp với acid picric trong môi trường kiềm tạo hợp chất màu vàng da cam. Tốc độ thay đổi độ hấp thụ quang tại bước sóng 520/800 nm tỷ lệ thuận với nồng độ creatinin trong mẫu.

Creatinine + picric acid —> phức hợp creatinine picrate

5. Nguyên tắc an toàn

  • Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
  • Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
  • Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.

6. Các bước thực hiện quy trình định lượng creatinin niệu trên máy AU680

Bước 1: Chuẩn bị máy sinh hóa tự động AU680: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm Creatinin niệu.

Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm.
Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) SID (sample ID) phải khớp nhau, kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, với hệ thống eHos nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn; với hệ thống OH nhận mẫu trên OH.
Bước 4: Chạy mẫu trực tiếp từ khay cấp cứu trên máy AU680 theo quy trình chạy mẫu ở khay cấp cứu AU680
Bước 5: Vận hành máy theo quy trình vận hành máy AU680
Bước 6: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.
Kết quả bình thường: Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.
Kết quả bất thường:

  • Khi kết quả quá thấp không đo được phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm …) Chạy lại mẫu.
  • Kết quả nằm trong khoảng giá trị báo động, trả kết quả theo quy trình trả kết quả báo động của khoa Xét nghiệm bệnh viện đa khoa quốc tế VINMEC

7. Kiểm soát chất lượng
7.1. Hiệu chuẩn:

  • Dựng đường chuẩn 2 điểm với Blank trên máy Au680.
  • Tần suất hiệu chuẩn:

+ Sau khi thay lot hóa chất, giá trị QC ngoài dải hoặc có các thay đổi shift có ý nghĩa. + Khi có các bảo trì, thay thế các vật tư quan trọng như bóng đèn, cuvette…  

  • Tiêu chí chấp thuận kết quả hiệu chuẩn:

+ Kết quả trong cột Status tại bảng Calib Review là Passed (Thành công). + Kết quả QC đạt.
7.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)

  • Thực hiện theo Quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.

-Tần suất QC: QC đầu ngày ít nhất 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn xét nghiệm.
7.3. Ngoại kiểm (EQA) – Tham gia chương trình ngoại kiểm hóa sinh hàng tháng của (Randox, CAP.), theo quy trình
8. Diễn giải và báo cáo kết quả
8.1. Khoảng tham chiếu:

  • Nam: 124- 230 pmol/ kg/ 24h
  • Nữ : 97 – 177 pmol/ kg/ 24h

8.2. Giá trị báo động: Không áp dụng
8.3. Khoảng tuyến tính NSX: 88 -35360 pmol/L PXN
8.4. Khoảng báo cáo và độ pha loãng tối đa  Độ pha loãng tối đa: 1/10 Khoảng báo cáo: 88 – 35360 pmol/L
8.5. Ý nghĩa lâm sàng – Creatinin niệu tăng trong:

  • Cường giáp, bệnh của cơ
  • Tiểu đường kèm dinh dưỡng kém
  • Kinh nguyệt, có thai, sau sinh.

– Creatinin niệu giảm trong trường hợp:

  • Cường giáp, thiếu máu
  • Loạn dưỡng cơ, giảm khối cơ.
  • Bệnh thận giai đoạn nặng, suy thận
  • Chế độ dinh dưỡng ăn chay. 

8.6. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiêu
Trước phân tích

  • Nước tiểu của người bệnh phải lấy đúng kỹ thuật, không lẫn máu.
  • Mẫu bệnh phẩm phải được phân tích sớm ngay sau khi lấy mẫu.
  • Trên dụng cụ đựng mẫu bệnh phẩm phải ghi đầy đủ các thông tin của người bệnh (tên, tuổi, địa chỉ, khoa/ phòng, số giường…). Các thông tin này phải khớp với các thông tin trên phiếu chỉ định xét nghiệm. Nếu không đúng: hủy và lấy lại mẫu.

Trong phân tích

  • Mẫu bệnh phẩm của người bệnh chỉ được thực hiện khi kết quả kiểm tra chất lượng không vi phạm các luật của quy trình kiểm tra chất lượng; nếu không, phải tiến hành chuẩn và kiểm tra chất lượng lại, đạt mới thực hiện xét nghiệm cho người bệnh; nếu không đạt: tiến hành kiểm tra lại các thông số kỹ thuật của máy, sửa chữa hoặc thay mới các chi tiết nếu cần. Sau đó chuẩn và kiểm tra chất lượng lại cho đạt.

Sau phân tích

  • Phân tích kết quả thu được với chẩn đoán lâm sàng, với kết quả các xét nghiệm khác

của chính người bệnh đó. Nếu không phù hợp, tiến hành kiểm tra lại: thông tin trên mẫu bệnh phẩm, chất lượng mẫu, kết quả kiểm tra chất lượng máy, phân tích lại mẫu bệnh phẩm đó.
9. Các ghi chú bổ sung:
– Không được để hoá chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt
– Các nguồn biến thiên tiềm tàng:

  • Do QC ra ngoài dải cho phép
  • Do hóa chất
  • Do thao tác không đúng quy trình

10. Lưu trữ hồ sơ: Không áp dụng.
11. Tài liệu tham khảo

  • Hướng dẫn sử dụng máy AU680
  • Tài liệu hướng dẫn về sử dụng thuốc thử Creatinin (Beckman Coulter Diagnostics)
  • Clinical Laboratory Diagnostics – Use and Assessment of Clinical Laboratory Results (1999) (TLBN.SH.001).
  • Các xét nghiệm thường quy áp dụng trong thực hành lâm sàng 2013.
  • Tiêu chuẩn ISO 15189:2012(TCVN ISO15189:2014): Phòng thí nghiệm y tế 
  • Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực.
  • AGLM 01 (08/2016) – Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm y tế của Văn phòng Công nhận Chất lượng Việt Nam (BoA).
  • Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 “về việc hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.

  Ghi chú:

  • Đây là văn bản phát hành lần đầu.

  Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết: Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
403

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia