MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn chụp cắt lớp vi tính khớp có tiêm cản quang vào ổ khớp

Ngày xuất bản: 04/07/2022

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn chụp cắt lớp vi tính  khớp có tiêm cản quang vào ổ khớp áp dụng cho các khoa Chẩn đoán hình ảnh trong toàn hệ thống Vinmec

Người thẩm định: Trưởng tiểu ban chẩn đoán hình ảnh Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 10/06/2020         Ngày hiệu chỉnh: 20/01/2020

Chụp cắt lớp vi tính khớp được sử dụng rộng rãi để đánh giá các bệnh lý ở khớp như viêm, thoái hóa, khối u,… Từ kết quả chụp CT khớp bác sĩ có thể đưa ra chẩn đoán chính xác và đề nghị phương pháp điều trị phù hợp cho bệnh nhân.

1. Mục đích của chụp cắt lớp vi tính khớp có tiêm cản quang vào ổ khớp
Định nghĩa về chụp cắt lớp vi tính khớp có tiêm cản quang vào ổ khớp là, một số bệnh lý khớp đặc biệt, các tổn thương sau chấn thương thường khó chẩn đoán đối với các phương pháp chẩn đoán hình ảnh thường quy. Một số tổn thương kín đáo có thể được bộc lộ rõ ràng nhờ phương pháp chụp cắt lớp vi tính có bơm thuốc cản quang nội khớp.

Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính (CLVT) khớp có tiêm cản quang vào ổ khớp cho kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh. Đảm bảo thống nhất quy trình chụp CLVT khớp có tiêm cản quang vào ổ khớp trong toàn bệnh viện.

2. Đối tượng thực hiện chụp CT khớp

  • Bác sĩ và kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh.
  • Các khoa phòng/bộ phận liên quan trong bệnh viện.
Chụp CT khớp giúp đánh giá chính xác chi tiết các bệnh khớp hoặc vấn đề người bệnh gặp phải

3. Quy định chung chụp cắt lớp vi tính khớp có tiêm thuốc cản quang

3.1 Chỉ định

3.2. Chống chỉ định

  • Không có chống chỉ định tuyệt đối.
  • Trong vùng thăm khám có nhiều kim loại gây nhiễu ảnh (Tương đối)
  • Phụ nữ có thai 3 tháng đầu. Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và cuối có thể chụp nếu thực sự cần thiết.
  • Người bệnh suy thận, có tiền sử dị ứng với chất tương phản trước đó (Tương đối).

4. Các bước thực hiện chụp CT khớp

4.1. Chuẩn bị dụng cụ

  • Máy chụp CLVT: Hệ thống máy cắt lớp vi tính Toshiba Aquilion One 640 slice
  • Thuốc cản quang: Thuốc chứa Iodine với hàm lượng 300/100ml hoặc 370/100ml.
  • Nước muối pha dung dịch.
  • Bơm tiêm điện: Bơm tiêm tự động sử dụng trong tiêm thuốc cản quang chụp cắt lớp vi tính và lấy 100ml thuốc cản quang vào bơm.
  • Bộ tiêm truyền: Một kim luồn tĩnh mạch 18G hoặc 20G, bông khô, gạc cồn, băng dính, dây garo, dung dịch sát khuẩn tay nhanh và găng tay.
  • Hộp thuốc chống sốc.
  • Xe E-trolley sẵn sàng.

4.2. Chuẩn bị người bệnh

  • Kiểm tra thông tin người bệnh (Đầy đủ họ tên, PID, ngày tháng năm sinh…). Người bệnh nhịn ăn trước khi chụp từ 4 đến 6 tiếng và có các kết quả xét nghiệm chức năng thận trong vòng 30 ngày trước đó.
  • Người bệnh thực hiện “Cam kết đồng ý thực hiện thủ thuật chẩn đoán hình ảnh”. Yêu cầu người bệnh tháo bỏ toàn bộ quần áo, các vật dụng cản quang vùng khớp cần chụp và mặc áo choàng bệnh viện trong quá trình chụp. Đối với người bệnh nữ ( Trong lứa tuổi sinh đẻ – bình thường từ 15-44 tuổi) được hỏi khả năng có thai.
  • Đặt đường truyền tĩnh mạch (18G hoặc 20G, ưu tiên khuỷu tay).
  • Nhiều kiểm tra hình ảnh x quang không thực hiện trong khi mang thai, để bào thai không bị phơi nhiễm phóng xạ. Nếu chụp cắt lớp vi tính cho phụ nữ mang thai là cần thiết, sẽ chụp với liều phóng xạ ảnh hưởng ít nhất tới em bé.
  • Người bệnh được giải thích về cách thức thực hiện trước khi chụp để phối hợp tốt với kỹ thuật viên trong quá trình chụp.

4.3. Thực hiện thủ thuật

Các bướcThực hiệnYêu cầu
1. Tư thế người bệnh
  • Tư thế người bệnh phụ thuộc vào bộ phận cần chụp. Đảm bảo sao cho bệnh nhân nằm thoải mái trên bàn chụp và khớp cần chụp nằm đúng tư thế giữa gantry.
  • Kết nối đường truyền máy bơm tiêm thuốc cản quang với kim luồn đã được đặt sẵn trên người bệnh. Kiểm tra lại đường truyền bằng máy bơm tự động. Giải thích cảm giác nóng khi tiêm cản quang.
  • Ghi chú: Sát khuẩn tay trước và sau khi tiếp xúc người bệnh.
Tư thế chính xác
2. Tia định vị và trường chụp
  • Tia ngang ngang với bộ phận cần chụp.
  • Vị trí bắt đầu – Kết thúc: Thường bao phủ toàn bộ khớp, lấy được hết các đầu xương cấu tạo nên khớp.
  • Hướng cắt: Trên – dưới
Lấy được toàn bộ khớp cần chụp
3. Che chắn
  • Bộ phận sinh dục (Theo các hướng dẫn an toàn bức xạ trong khoa chẩn đoán hình ảnh).
Bảo vệ bộ phận sinh dục
4. Điều chỉnh các thông số
  • Cài đặt các thông số chụp
  • Cài đặt máy tiêm

o Flow(ml/sec): 3.0 – 4.0 (20G); 4.0 – 5.0 (18G)

o Volume (ml): 1,5-2ml/1kg

Phù hợp với người bệnh và theo bộ phận chụp
5.Tiến hành chụp
  • Chuẩn bị bệnh nhân trước chụp (Do bác sĩ Chẩn đoán hình ảnh hay bác sĩ chuyên khoa thực hiện): Bác sĩ sẽ tiến hành bơm thuốc cản quang (Pha loãng) vào ổ khớp của bệnh nhân (Dưới màn tăng sáng) để theo dõi sự lưu thông thuốc trong ổ khớp. Sau đó chuyển bệnh nhân sang phòng chụp CLVT.
  • Chụp Topogram định vị trường cắt
  • Chụp thì không tiêm cản quang.
  • Đối với thì tiêm cản quang
  • Sử dụng trình theo dõi thuốc đạt được trong lòng động mạch chủ ngực (180 HU).
  • Chụp thì động mạch khi thuốc trong lòng động mạch đạt được ≥ 180 HU. Đối với các khớp ở xa (Tim) cần cài đặt thời gian trễ hợp lý.
  • Chụp thì tĩnh mạch sau khi tiêm thuốc 60s hoặc sau thì động mạch 15 – 20s đối với những khớp ở xa (Tim)
Đúng thì

5. Đánh giá hình ảnh

  • Một hình ảnh chụp chính xác sẽ thể hiện như sau:
    • Thấy được toàn bộ khớp cần chụp.
    • Nếu có tiêm thuốc, hình ảnh thể hiện rõ đúng các thì (Động mạch, tĩnh mạch):
      • Thì động mạch: Thuốc cản quang chỉ ở trong các động mạch và không xuất hiện trong các tạng và nhu mô.
      • Thì tĩnh mạch: Thuốc cản quang có ở cả trong động mạch, tĩnh mạch, các tạng và nhu mô.
  • Hình ảnh rõ nét, thể hiện người bệnh không di chuyển trong quá trình thăm khám.
Quy trình chụp CT khớp được thực hiện một cách bài bản, chuyên sâu

6. Chuyển ảnh lên hệ thống PACS

Tái tạo mỏng ở cửa sổ nhu mô và cửa sổ xương (0,5 mm) rồi chuyển lên hệ thống PACS.

7. In phim

  • In 1 phim cắt ngang cửa sổ mô mềm thì tĩnh mạch, tái tạo MPR nếu cần (24 hình/1 phim 35 x 43cm).
  • In 1 phim cắt ngang cửa sổ mô mềm thì động mạch, tái tạo VR mạch máu nếu cần thiết (30 hình/1phim 35 x 43 cm).

8. Vệ sinh

Vệ sinh phòng chụp CLVT, máy chụp và các dụng cụ.

9. Ghi hồ sơ bệnh án

Tích đã thực hiện trên phiếu chụp. Tài liệu tham khảo

  •  Quy trình kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp, ban hành kèm theo quyết định số: 25/QĐ-BYT ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng bộ Y tế

Từ viết tắt:

  • PACS: Picture archiving and communication system

Ghi chú:

  • Đây là văn bản phát hành lần đầu.

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: Nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
46

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia