| NỘI DUNG |
KÊ ĐƠN | - Chỉ dùng đường tĩnh mạch (TM) khi không thể dùng đường uống. Không ra y lệnh thông qua lời nói, kê đơn rõ “kali chloride (hoặc potassium chloride)” không dùng “KCl”
- Kê đơn đầy đủ, chính xác:
- Truyền TM sau khi đã pha loãng, tuyệt đối không tiêm TM trực tiếp
- Truyền TM ngoại vi: nồng độ tối đa là 40mmol/1000ml
- Truyền TM trung tâm: nồng độ tối đa 80mmol/1000ml
- Liều: chú ý đơn vị tính liều 1 ống 1g/10ml kali chloride chứa 13,42mmol kali = 13,42mEq kali
- Dung môi pha loãng và thể tích
- Dung môi tương hợp: NaCl 0,9%, 0,45%; Glucose 5%, 10%, 20%
- Dung môi, thuốc tương kỵ với kali chloride: Không dùng đồng thời các thuốc sau cùng đường truyền hoặc qua chạc ba với Kali chloride.
Adrenaline Atropin sulphate Manila Amoxicillin Chloramphenicol Methylprednisolone Amphotericin B Diazepam Suxamethonium - Thể tích dung môi pha loãng gợi ý: truyền TM ngoại vi: 01 ống kali chloride 1g/10ml pha trong ít nhất là 350ml dung môi tương hợp.
- Tốc độ truyền: truyền chậm.
- Tốc độ truyền TM ngoại vi tối đa 10mmol/h (Trừ trường hợp cấp cứu, tốc độ tối đa có thể lên tới 20mmol/h, kèm theo theo dõi điện tâm đồ liên tục).
- Tốc độ truyền TM trung tâm tối đa 20mmol/h. (Trừ trường hợp cấp cứu, tốc độ tối đa có thể lên tới 40mmol/h, kèm theo theo dõi điện tâm đồ liên tục).
|
THỰC
HIỆN | - Phải dùng máy truyền dịch
|
THEO
DÕI | - Dấu hiệu kích ứng tại vị trí truyền.
- Dấu hiệu dị cảm các chi, yếu, liệt cơ, loạn nhịp tim.
- Điện giải đồ
- Điện tâm đồ ECG trong một số trường hợp sau:
- Trẻ em dùng liều 0,5mmol/kg/h hoặc lớn hơn.
- Tốc độ truyền tới 20mml/h.
- Truyền TM trung tâm.
|
SẮP XẾP VÀ BẢO QUẢN | - Chỉ những khoa được phê duyệt mới được phép lưu trữ trong tủ thuốc dùng thường xuyên.
- Sắp xếp và bảo quản theo hướng dẫn sử dụng thuốc cảnh báo cao.
|
Tài liệu tham khảo: Intravenous Potassium Guideline – 2011- National Health Service (England); Handbook on injectable drugs – 2011.