Hướng dẫn Quy trình định lượng NT-PROBNP (N-terminal pro B-type natriuretic peptide)
Quy trình định lượng NT-PROBNP (N-terminal pro B-type natriuretic peptide) áp dụng cho khoa xét nghiệm
Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 20/01/2022
1.Mục đích
Nội dung bài viết
1.1. Mục đích của quy trình
- Giúp nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện xét nghiệm định lượng NT-proBNP trên máy Cobas 8000 đúng chuẩn.
1.2. Mục đích định lượng NT-PROBNP (N-terminal pro B-type natriuretic peptide)
- Xét nghiệm NT-proBNP trong máu được sử dụng để sàng lọc, chẩn đoán và theo dõi suy tim cấp: suy tim sung huyết, suy tim mất bù cấp tính. NT-proBNP cũng thường tăng ở người bệnh rối loạn chức năng thất trái không có triệu chứng hoặc có triệu chứng và có liên quan đến động mạch vành, thiếu máu cơ tim cục bộ.
2. Phạm vi áp dụng
- Xét nghiệm định lượng NT-proBNP trong huyết tương của máu được chống đông bằng heparin lithium, EDTA hoặc huyết thanh tại khoa xét nghiệm trên máy Cobas 8000.
3. Trách nhiệm
- Lãnh đạo đơn nguyên hóa sinh có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
- Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình.
4. Định nghĩa – Viết tắt
4.1. Định nghĩa:
- NT-proBNP (N-terminal pro B-type natriuretic peptide) là peptid gồm 76 acid amin.
4.2. Viết tắt
- NT-proBNP: N-terminal pro B-type natriuretic peptide
- EQA: (External Quality Assurance): Ngoại kiểm.
- GTSD: Giá trị sử dụng.
- HSD: Hạn sử dụng.
- IQC: (Internal Quality Control): Nội kiểm tra chất lượng.
- LOQ: (Limit of quantification): Giới hạn định lượng.
- NSX: Nhà sản xuất
- PXN: Phòng xét nghiệm
- QC: (Quality Control):Vật liệu kiểm tra chất lượng
5. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm
5.1.Chuẩn bị người bệnh
- Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là nhịn ăn trước lấy máu 12h.
- Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu.
- Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu thì ngoài các chú ý trên còn cần chú ý: không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.
5.2. Loại mẫu bệnh phẩm
- Sử dụng huyết tương chống đông bằng heparin lithium, K2 EDTA hoặc huyết thanh.
- Độ ổn định của mẫu: Mẫu có thể ổn định 3 ngày ở 20-25°C; 6 ngày ở 2-8°C; 24 tháng ở – 20°C(± 5°C). Chỉ đông lạnh một lần.
5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng
- Ống chống đông heparin, K2 EDTA, K3 EDTA và ống không chứa chất chống đông.
6. Trang thiết bị
6.1. Trang thiết bị
- Máy miễn dịch tự động Cobas 8000.
- Máy ly tâm, Microppipette.
6.2. Thuốc thử
Tên hóa chất | Nhiệt độ bảo quản | Nhiệt độ sử dụng | HSD sau mở nắp |
Thuốc thử định lượng NT- PROBNP (Roche Diagnostics). | 2-8 ℃ | 2-8 ℃ (onboard) (*) | 16 tuần |
Huyết thanh nội kiểm mức 1 và 2: PreciControl Cardiac 1 &2 (Roche Diagnostics) | (-15)‑(-25) °C sau khi hoàn nguyên, sử dụng trong vòng 3 tháng | Nhiệt độ phòng | Chỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8h sau rã đông |
Chất hiệu chuẩn (NT-proBNP CalSet, 4 x 1.3 mL). | (-15)‑(-25) °C sau khi hoàn nguyên, sử dụng trong vòng 3 tháng | Nhiệt độ phòng | Chỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8h sau rã đông |
Nước cất, nước muối sinh lý | Nhiệt độ phòng | Nhiệt độ phòng | 7 ngày |
(*) Nhiệt độ onboard là nhiệt độ của buồng đựng thuốc thử định
6.3. Vật tư tiêu hao:
- Găng tay, khẩu trang, Hitachi cup, đầu côn xanh, đầu côn vàng, giấy in.
7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình định lượng NT-PROBNP (N-terminal pro B-type natriuretic peptide)
- Định lượng NT-pro BNP dựa trên nguyên lý miễn dịch kiểu Sandwich sử dụng công nghệ điện hóa phát quang (ECLIA). Tổng thời gian của phản ứng 18 phút.
- Giai đoạn ủ thứ nhất: Gồm 20 µL mẫu bệnh phẩm (Huyết tương, huyết thanh) I trò kháng nguyên được kẹp giữa một kháng thể đa dòng đặc hiệu với NT- proBNP đã được gắn với biotin và 1 kháng thể đa dòng đặc hiệu với NT- proBNP đã được gắn với ruthenium để tạo thành phức hợp sandwich.
- Giai đoạn ủ thứ hai: Sau khi bổ sung các vi hạt được bao phủ streptavidin phức hợp được gắn kết vào pha rắn do sự tương tác giữa biotin và streptavidin + Phức hợp phản ứng được đưa vào buồng đo. Tại đây các vi hạt (microparticles) được giữ lại bằng từ tính trên bề mặt điện cực. Những chất thừa được rửa đi bằng procell. Dùng một dòng điện một chiều tác động vào điện cực nhằm kích thích phát quang và cường độ tín hiệu ánh sáng phát ra có thể đo được bằng bộ phận nhân quang.
- Kết quả được tính toán dựa vào đường cong chuẩn thu được bằng cách chuẩn 2 điểm và đường cong gốc được cung cấp từ nhà sản xuất. Nồng độ chất cần định lượng tỷ lệ thuận với cường độ ánh sáng thu được.
8. Nguyên tắc an toàn
- Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
- Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
- Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.
9. Các bước thực hiện quy trình định lượng NT-PROBNP (N-terminal pro B-type natriuretic peptide)
Bước 1: Chuẩn bị máy sinh hóa tự động Cobas 8000: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm NT-PROBNP.
Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm.
Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) SID (sample ID) phải khớp nhau, kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, với hệ thống eHos nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn; với hệ thống OH nhận mẫu trên OH.
Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 5400 g (RCF)/phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm.
Nếu mẫu lưu ở 2-8°C: cần để mẫu ở nhiệt độ phòng từ 10-15 phút, trộn đều và quay ly tâm trước khi tiến hành xét nghiệm.
Nếu vỡ hồng cầu và thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích.
Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.
Bước 5: Đối với máy Cobas 8000: Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm vào rack bệnh phẩm và nạp mẫu vào line bệnh phẩm. Bấm start trên giao diện từ màn hình.
Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành máy Cobas 8000
Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.
- Kết quả bình thường:
- Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.
- Kết quả bất thường:
- Khi kết quả quá thấp không đo được phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm, huyết thanh có đục, có bọt không…) Chạy lại mẫu.

10. Kiểm soát chất lượng
10.1. Hiệu chuẩn
- Dựng đường chuẩn 2 điểm trên máy Cobas 8000.Tần suất hiệu chuẩn:
- Sau 12 tuần nếu sử dụng các hộp thuốc thử cùng lô, sau 28 ngày với đường cal R.pack.
- Sau khi thay lot hóa chất, giá trị QC ngoài dải hoặc có các thay đổi shift có ý nghĩa.
- Khi có các bảo trì, thay thế các vật tư quan trọng như bóng đèn, cuvette…
- Tiêu chí chấp thuận kết quả hiệu chuẩn:
- Kết quả trong cột Status tại bảng Calib Review là Successful (Thành công).
- Kết quả QC đạt.
10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)
- Thực hiện theo Quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
- Tần suất QC: QC đầu ngày ít nhất 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn xét nghiệm.
10.3. Ngoại kiểm
- Tham gia chương trình ngoại kiểm hóa sinh hàng tháng của (Randox, CAP…), theo quy trình Ngoại kiểm tra chất lượng.
11. Diễn giải và báo cáo kết quả định lượng NT-PROBNP (N-terminal pro B-type natriuretic peptide)
11.1. Khoảng tham chiếu:
- NT ProBNP: giá trị < 125 pg/mL loại trừ rối loạn chức năng tim cho chẩn đoán suy tim
Nhóm tuổi | 18-44 | 45-54 | 55-64 | 65-74 | ≥ 75 |
n | 1323 | 408 | 398 | 102 | 33 |
mean | 35.6 | 49.3 | 72.6 | 107 | 211 |
SD | 30.2 | 63.3 | 84.4 | 85.9 | 152 |
Median | 20.4 | 30.7 | 47.3 | 85.1 | 174 |
95th percentile | 97.3 | 121 | 198 | 285 | 526 |
97.5th percentile | 115 | 172 | 263 | 349 | 738 |
11.2. Giá trị báo động:
- Không áp dụng
11.3. Khoảng tuyến tính
- NSX: 5‑35000 pg/mL hay 0.6‑4130 pmol/L
11.4. Mức độ pha loãng tối đa và khoảng báo cáo
- Mức độ pha loãng tối đa: 1:2
- Khoảng báo cáo: 5 – 70000
11.5. Ý nghĩa lâm sàng
- Khi tăng là biểu hiện của suy tim cấp, suy tim mạn, thiếu máu cơ tim cục bộ điểm cắt tối ưu NT-proBNP để chẩn đoán suy tim cấp theo tuổi
Độ tuổi | Điểm cắt tối ưu | Độ nhạy (%) |
< 50 tuổi | < 450 pg/mL | 97 |
50-75 tuổi | < 900 pg/mL | 90 |
>75 tuổi | < 1800pg/mL | 85 |
11.5. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu
- Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm khi:
- Bilirubin > 599 µmol/L (35 mg/dL)
- Hemoglobin > 0,869 mmol/L (1,4 g/dL)
- Triglycerid > 45 mmol/L (4000 mg/dL)
- Biotin > 123 mmol/L (30 ng/mL)
- Yếu tố dạng thấp > 1500 IU/mL
12. Các ghi chú bổ sung:
- Không được để hóa chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt
- Các nguồn biến thiên tiềm tàng:
+ Do huyết tương đục. + Do hóa chất hết hạn onboard. + Do thao tác không đúng quy trình
13. Lưu trữ hồ sơ: Không áp dụng.
Tài liệu tham khảo
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 15189:2014 (Tiêu chuẩn ISO 15189:2012): Phòng thí nghiệm Y tế
- Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực, 2014.
- Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA)-Bộ Khoa học và Công nghệ, 2020, BoA: ARLM 03 (01/2020)
- Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế.
- Bộ Y tế (2015), Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 về việc “Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
- Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh.
- Roche Diagnostics: Package insert NT-proBNP.
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.