Hướng dẫn chụp cộng hưởng từ tầm soát toàn thân và đánh giá giai đoạn có tiêm tương phản
Hướng dẫn chụp cộng hưởng từ tầm soát toàn thân và đánh giá giai đoạn có tiêm tương phản áp dụng cho các khoa chẩn đoán hình ảnh trong toàn hệ thống Vinmec
Người thẩm định: Trần Hải Đăng Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 10/06/2020 Ngày hiệu chỉnh: 20/04/2022
Nhiều bệnh lý có phạm vi lan rộng tổn thương trên toàn bộ cơ thể về mặt hình thái, như các bệnh viêm nhiễm, chuyển hóa, đặc biệt phải kể tới bệnh lý ung thư. Ngày nay nhờ những tiến bộ trong khoa học và kỹ thuật của ngành chẩn đoán hình ảnh nói chung và cộng hưởng từ nói riêng đã cho phép có thể áp dụng chụp cộng hưởng từ toàn thân trong một lần thăm khám với tính tiện lợi, chi phí hợp lý, thuốc sử và thao tác thăm khám an toàn, góp phần quan trọng trong chẩn đoán các bệnh có tính chất ảnh hưởng, lan rộng toàn thân. Trong đó ung thư có những đặc điểm phù hợp để áp dụng thăm khám bằng chụp cộng hưởng từ toàn thân mang lại hiệu quả cao.
Phần A: Chụp cộng hưởng từ (CHT) toàn thân không tiêm thuốc đối quang từ
Nội dung bài viết
1. Chỉ định và chống chỉ định cộng hưởng từ tầm soát toàn thân và đánh giá giai đoạn có tiêm tương phản
1.1. Chỉ định
- Tất cả các trường hợp có chẩn đoán xác định là có khối u nguyên phát cần đánh giá về mức độ lan rộng trong cơ quan và đặc biệt là đánh giá di căn xa của ung thư trên toàn bộ cơ thể (hạch di căn và khối u di căn) giúp xếp loại, phân độ giai đoạn bệnh.
- Các trường hợp ung thư sau điều trị bằng phẫu thuật, hóa, xạ trị cần đánh giá về tình trạng thoái triển của tổn thương nguyên phát và thứ phát.
- Trường hợp có tổn thương tính chất thứ phát mà chưa rõ nguồn gốc khối u nguyên phát.
- Các trường hợp có tổn thương tính chất lan rộng toàn thân, cần đánh giá toàn diện tình trạng hiện tại của tổn thương (bao gồm các bệnh viêm nhiễm, chuyển hóa …).
- Tầm soát bệnh lý ác tính khi có các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng khác nghi ngờ.
1.2. Chống chỉ định
- Bao gồm có chống chỉ định với chụp cộng hưởng từ nói chung.
- Tình trạng sức khỏe và yếu tố tinh thần không cho phép thăm khám trong thời gian dài (40- 60 phút, trong buồng kín và nằm bất động lâu bằng máy cộng hưởng từ).
- Người bệnh nặng đang điều trị hồi sức tích cực.

2. Chuẩn bị cộng hưởng từ tầm soát toàn thân và đánh giá giai đoạn có tiêm tương phản
2.1. Người thực hiện
- Bác sĩ chuyên khoa.
- Kỹ thuật viên điện quang.
- Điều dưỡng
2.2. Phương tiện
- Máy chụp cộng hưởng từ 1.0 Testla trở lên.
- Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
2.3. Thuốc
- Thuốc an thần
2.4. Người bệnh
- Không cần nhịn ăn.
- Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phối hợp tốt với nhân viên y tế.
- Kiểm tra các chống chỉ định.
- Hướng dẫn người bệnh thay quần áo của phòng chụp CHT và tháo bỏ các vật dụng chống chỉ định.
- Có chỉ định yêu cầu chụp của bác sĩ lâm sàng với chẩn đoán rõ ràng hoặc có hồ sơ bệnh án đầy đủ (nếu cần)
3. Các bước tiến hành
3.1. Người bệnh
- Người bệnh nằm lên bàn thăm khám tư thế ngửa, xuôi tay theo thân người.
- KTV lắp hệ thống ăng ten (cuộn thu tín hiệu) bao phủ toàn thân.
3.2. Quy trình kỹ thuật
- Chụp các chuỗi xung trước tiêm theo quy trình do bác sĩ đưa ra.
- Chụp các chuỗi xung bổ sung sau thăm khám theo quy trình.
- Tổng thời gian thăm khám 30 – 60 phút tùy thuộc xung cần thăm khám thêm.
- Tháo hệ thống cuộn thu tín hiệu kết thúc thăm khám.
- Kỹ thuật viên dựng và xử lý ảnh, in phim.
- Bác sĩ phân tích tổn thương và đọc kết quả.
- Trả phim cho người bệnh theo lịch hẹn.
3.3. Nhận định kết quả
- Hình ảnh hiển thị được rõ các cấu trúc giải phẫu trong vùng thăm khám.
- Phát hiện được tổn thương nếu có
4. Tai biến và xử trí
- Sợ hãi, kích động: Động viên, an ủi người bệnh.
- Quá lo lắng, sợ hãi: có thể cho thuốc an thần với sự theo dõi của bác sĩ gây mê.

—————————————————————–
Phần B : Chụp CHT toàn thân có tiêm thuốc đối quang từ
1. Chỉ định và chống chỉ định
1.1. Chỉ định
- Tất cả các trường hợp có chẩn đoán xác định là có khối u nguyên phát cần đánh giá về mức độ lan rộng trong cơ quan và đặc biệt là đánh giá di căn xa của ung thư trên toàn bộ cơ thể (hạch di căn và khối u di căn) giúp xếp loại, phân độ giai đoạn bệnh.
- Các trường hợp ung thư sau điều trị bằng phẫu thuật, hóa, xạ trị cần đánh giá về tình trạng thoái triển của tổn thương nguyên phát và thứ phát.
- Trường hợp có tổn thương tính chất thứ phát mà chưa rõ nguồn gốc khối u nguyên phát.
- Các trường hợp có tổn thương tính chất lan rộng toàn thân, cần đánh giá toàn diện tình trạng hiện tại của tổn thương (bao gồm các bệnh viêm nhiễm, chuyển hóa…).
- Tầm soát bệnh lý ác tính khi có các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng khác nghi ngờ.
1.2. Chống chỉ định
- Bao gồm có chống chỉ định với chụp cộng hưởng từ nói chung.
- Tình trạng sức khỏe và yếu tố tinh thần không cho phép thăm khám trong thời gian dài (40- 60 phút , trong buồng kín và nằm bất động lâu bằng máy cộng hưởng từ).
- Dị ứng với thuốc đối quang từ.
- Suy gan.
- Suy thận > độ II.
- Người bệnh nặng đang điều trị hồi sức tích cực.
2. Chuẩn bị
2.1. Người thực hiện
- Bác sĩ chuyên khoa.
- Kỹ thuật viên điện quang.
- Điều dưỡng
2.2. Phương tiện
- Máy chụp cộng hưởng từ 1.0 Testla trở lên.
- Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
2.3. Thuốc
- Thuốc an thần.
- Thuốc đối quang từ.
- Thuốc sát trùng da, niêm mạc.
2.4. Vật tư y tế thông thường
- Kim luồn chọc tĩnh mạch 18G.
- Bơm tiêm 10 ml.
- Nước cất hoặc nước muối sinh lý.
- Găng tay, bông, gạc, băng dính vô trùng.
- Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
2.5. Người bệnh
- Không cần nhịn ăn.
- Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phối hợp tốt với nhân viên y tế.
- Kiểm tra các chống chỉ định.
- Hướng dẫn người bệnh thay quần áo của phòng chụp CHT và tháo bỏ các vật dụng chống chỉ định.
- Có giấy yêu cầu chụp của bác sĩ lâm sàng với chẩn đoán rõ ràng hoặc có hồ sơ bệnh án đầy đủ (nếu cần).
3. Các bước tiến hành
3.1. Tư thế người bệnh
- Người bệnh nằm lên bàn thăm khám tư thế ngửa xuôi tay chân.
3.2. Quy trình kỹ thuật
- KTV lắp hệ thống ăng ten (cuộn thu tín hiệu) bao phủ toàn thân.
- Chụp các chuỗi xung trước tiêm theo quy trình do bác sĩ đưa ra.
- Tiêm thuốc và chụp các chuỗi xung sau tiêm.
- Chụp các chuỗi xung bổ sung sau thăm khám theo quy trình.
- Tổng thời gian thăm khám 30 – 60 phút tùy thuộc xung cần thăm khám thêm
- Tháo hệ thống cuộn thu tín hiệu kết thúc thăm khám.
- Kỹ thuật viên dựng và xử lý ảnh, in phim.
- Bác sĩ phân tích tổn thương và đọc kết quả.
- Trả phim cho người bệnh theo lịch hẹn.
4. Nhận định kết quả
- Hình ảnh hiển thị được rõ các cấu trúc giải phẫu trong vùng thăm khám.
- Phát hiện được tổn thương nếu có.
5. Tai biến và xử trí
- Sợ hãi, kích động: Động viên, an ủi người bệnh.
- Quá lo lắng, sợ hãi: có thể cho thuốc an thần với sự theo dõi của bác sĩ gây mê.
- Tai biến liên quan đến thuốc đối quang từ: xem thêm quy trình chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang.
Tài liệu tham khảo
- Quy trình kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp, ban hành kèm theo quyết định số: 25/QĐ-BYT ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng bộ Y tế.
Từ viết tắt:
- CHT: Cộng hưởng từ
- CĐHA: Chẩn đoán hình ảnh
- KTV: Kỹ thuật viên
Ghi chú:
- Văn bản sửa đổi lần thứ 01, bổ sung cho văn bản “Hướng dẫn chụp cộng hưởng từ tầm soát toàn thân và đánh giá giai đoạn có tiêm tương phản” – Mã VMEC.IV.2.4.2.4.021/V0 phát hành ngày 04/01/2018
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.