Clinical pathway can thiệp mạch vành theo chương trình
Clinical pathway can thiệp mạch vành theo chương trình áp dụng cho bác sĩ, Điều dưỡng chuyên ngành Tim mạch.
Tác giả: Nguyễn Văn Dương
Người thẩm định: Bùi Đức Phú
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 19/11/2020
Phần 1: Đánh giá và chẩn đoán
Nội dung bài viết
Phần 2: Điểu trị nội trú
Phần 3: Theo dõi sau ra biện và dự phòng tái phát
1.Tiêu chuẩn xuất viện
Triệu chứng đau ngực được cải thiện
Tăng khả năng gắng sức mà không còn triệu chứng đau ngực
Kiểm soát được các yếu tố nguy cơ đi kèm như
Tăng huyết áp, đái tháo đường type 2, rối loạn lipid máu.
Bệnh nhân được hướng dẫn chế độ điều trị, chăm sóc tại nhà phù hợp
2. Hướng điều trị tiếp theo
Điều trị tiếp tục các thuốc sau: Hướng dẫn thay đổi lối sống
- Kháng kết tập tiểu cầu: aspirin 81mg/ngày hoặc Plavix 75 mg /ngày
Cần phối hợp kháng kết tập tiểu cầu kép nếu PCI hoặc CABG
- Ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể AT1
- Statin liều cao: Crestor 20mg/ngày hoặc Lipitor 40mg/ngày
- Chẹn beta giao cảm: kiểm soát nhịp tim và cải thiện tiên lượng
- Nhóm Nitrate: kiểm soát cơn đau ngực (nếu có)
- Nhóm thuốc ức chế bơm proton : thường được sử dụng trên bệnh nhân có biểu hiện viêm loét dạ dày- tá tràng mà cần dùng kháng kết tập tiểu cầu
3. Giáo dục sức khỏe bệnh nhân
Clinical pathway can thiệp mạch vành theo chương trình
Bộ hướng dẫn thực hiện Clinical pathway/ Clinical pathway guidelines 11/861
Tài liệu này là tài sản của Bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec, mọi hình thức sao chép, phát tán trái phép sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật
4. Giáo dục người bệnh
Tuân thủ điều trị, đặc biệt thuốc kháng kết tập tiểu cầu sau can thiệp mạch vành
Thảo luận với BN về phương pháp tối ưu để kiểm soát yếu tố nguy cơ như: tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh thận mạn, rối loạn lipid máu, thừa cân, ít vận động…
Chú ý vấn đề tập quán, thói quen có thể ảnh hưởng đến sự tuân trị của người bệnh
5. Hướng dẫn thay đổi lối sống
Lượng muối ăn vào: hạn chế 5 – 6 g/ngày
Thức uống có cồn: Nam < 20 – 30g/ngày; nữ < 10 – 20g/ngày.
BMI cần đạt: dưới 23 Kg/m2.
Vòng eo: Nam < 90cm; Nữ < 80cm.
Tập luyện: ≥ 30 phút/ngày từ 5 – 7 ngày/tuần.
Không hút thuốc, tránh xa khói thuốc.
Hằng ngày ăn nhiều rau, củ, trái cây, ít chất béo, thay chất béo bão hòa thành chất béo không bão hòa; tăng ăn cá có dầu.
Tài liệu tham khảo & quy trình chuyên môn liên quan (Phần được đánh số và bôi vàng trong các lưu đồ bên trên)
- Kannam.JP et al: Overview of the care of patients with stable ischemic heart disease. Uptodate 2014.
- Cutlip.D et al: Bypass surgery versus percutaneous intervention in the management of stable angina pectoris: Clinical studies. Uptodate 2014.
- Cutlip.D et al: Bypass surgery versus percutaneous intervention in the management of stable angina pectoris: Recommendations. Uptodate 2014.
- Levin.T & Aroesty.JM: Medical therapy versus revascularization in the management of stable angina pectoris. Uptodate 2014.
- Simons.M & laham.RJ: New therapies for angina pectoris. Uptodate 2014.
- Montalescot.G et al: 2013 ESC Guidelines on the management of stable coronary artery disease. EHJ 8/2013.
- Fihn.SD et al: 2012 ACCF/AHA/AATS/PCNA/SCAI/STS Guideline for the Dianostic and Management of Patients with Stable Ischemic Heart Disease. JACC. 2012. Vol 60. No 24.
- Stone. NJ et al: 2013 ACC/AHA Guideline on the Treatment of Blood Cholesterol to Reduce Atherosclerotic Cardiovascular Risk in Adult. JACC 11/2013.
- Windecker.S et al: 2014 ESC/EACTS Guidelines on myocardial revascularization. ESC 8/2014.
- Boden.W et al: Weighing the Evidence for Decision Making About Percutaneous Coronary Intervention in Patients With Stable Coronary Artery Disease. Circulation . 2012. 125: 1827-1831.
- Patel.MR et al: ACCF/SCAI/STS/AATS/AHA/ASNC/HFSA/SCCT 2012 Appropriate Use Criteria for Coronary Revascularization Focused Update. JACC. 2012. Vol 59. No 9.
- Quy trình chụp cộng hưởng từ tim
- Quy trình chụp cộng hưởng từ tưới máu các tạng
- Quy trình chụp spect cơ tim không gắng sức với 99mTc – SESTAMIBI
- Quy trình hướng dẫn khách hàng chụp spect cơ tim gắng sức với 99mTc – SESTAMIBI
- Hướng dẫn chụp cắt lớp vi tính động mạch vành tim không dùng BETABLOCK
- Quy trình chụp động mạch vành
- Quy trình kỹ thuật chụp động mạch vành
- Quy trình kỹ thuật nong và đặt stent mạch vành theo chương trình
- Quy trình kỹ thuật chuẩn bị dụng cụ, người bệnh trước khi đưa đi can thiệp và chăm sóc người bệnh sau can thiệp tim mạch
- Quy trình kỹ thuậtcan thiệp mạch vành vôi hóa nặng
- Quy trình phẫu thuật mạch vànhH
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết
Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.