MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng Ca 72-4 trên máy Cobas 8000

Tác giả:
Ngày xuất bản: 30/06/2022

Mô tả: Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn định lượng Ca 72-4 trên máy COBAS 8000

Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình

Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm

Ngày phát hành: 20/01/2022 


1. Mục đích

1.1. Mục đích của quy trình
Giúp nhân viên khoa Xét nghiệm thực hiện xét nghiệm định lượng CA 72-4 trên máy Cobas 8000 đúng chuẩn.
1.2. Mục đích của xét nghiệm
Mục đích xét nghiệm CA 72-4 thường được chỉ định trong chẩn đoán ung thư dạ dày, buồng trứng, phế quản…và theo dõi trong quá trình điều trị.
2. Phạm vi áp dụng
Xét nghiệm định lượng CA 72-4 trong huyết tương của máu được chống đông bằng heparin lithium, K2 EDTA hoặc huyết thanh tại khoa xét nghiệm trên máy Cobas 8000. 3. Trách nhiệm

  • Lãnh đạo đơn nguyên Hóa sinh có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
  • Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình.

4. Định nghĩa – Viết tắt
4.1. Định nghĩa:
CA 72-4 (là một mucin protein có trọng lượng phân tử cao (khoảng 200‑400 kD) và được tìm thấy trên bề mặt nhiều tế bào ung thư bao gồm tế bào dạ dày, buồng trứng, vú, ruột kết và tụy.
4.2. Viết tắt:

  • CA 72-4: Cancer Antigen 72-4 Kháng nguyên ung thư CA 72-4. 
  • EQA: (External Quality Assurance): Ngoại kiểm.
  • GTSD: Giá trị sử dụng.
  • HSD: Hạn sử dụng.
  • IQC: (Internal Quality Control): Nội kiểm tra chất lượng. 
  • LOQ: Giới hạn định lượng.
  • NSX: Nhà sản xuất
  • PXN: Phòng xét nghiệm
  • QC (Quality Control): Kiểm soát chất lượng.

5. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm
5.1. Chuẩn bị bệnh nhân

  • Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là nhịn ăn trước lấy máu 12h.
  • Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu.
  • Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu thì ngoài các chú ý trên còn cần chú ý: không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.

5.2. Loại mẫu bệnh phẩm

  • Sử dụng huyết tương chống đông bằng heparin, EDTA hoặc huyết thanh.
  • Huyết thanh/huyết tương ổn định 24h ở 20-25oC 30 ngày ở 2–8°C, 3 tháng ở -20°C. Bệnh phẩm chỉ rã đông 1 lần và phải để bệnh phẩm đạt nhiệt độ phòng trước khi phân tích.

5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng

  • Ống chống đông heparin và ống không chứa chất chống đông

quy trình định lượng Ca 72-4
Hướng dẫn thực hiện quy trình định lượng Ca 72-4 trên máy Cobas 8000

6. Trang thiết bị
6.1. Trang thiết bị

  • Máy miễn dịch tự động Cobas 8000.
  • Máy ly tâm, Micropipette.

6.2. Thuốc thử

Tên hóa chấtNhiệt độ bảo quảnNhiệt độ sử dụngHSD sau mở nắp
Thuốc thử định lượng CA 72-4 (Roche Diagnostics)2-8 ℃ 5-12 ℃ (on board) (*)12 tuần
Huyết thanh nội kiểm mức 1 và 2: PreciControl tumor marker 1 & 2 (Roche Diagnostics)

(-15)‑(-25) °C

sau khi hoàn nguyên

Nhiệt độ phòngChỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8h sau rã đông
Chất hiệu chuẩn (CA 72-4 Calset).(-15)‑(-25) °C sau khi hoàn nguyên                Nhiệt độ phòngChỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8h sau rã đông
Diluent Universal, 2 x 36 mL dung dịch pha loãng mẫu2-8 ℃20-25℃

3 tháng

Nước cất, nước muối sinh lýNhiệt độ phòngNhiệt độ phòng

7 ngày

(*) Nhiệt độ onboard là nhiệt độ của buồng đựng thuốc thử định lượng trong máy

6.3. Vật tư tiêu hao: Găng tay, khẩu trang, Hitachi cup, đầu côn, giấy in.
7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình CA 72-4 được định lượng bằng phương pháp miễn dịch sandwich sử dụng công nghệ hóa phát quang hay điện hóa phát quang. CA 72-4 có trong mẫu thử đóng vai trò kháng nguyên được kẹp giữa hai kháng thể, kháng thể thứ nhất là kháng thể đơn dòng đặc hiệu kháng CA 72-4 đánh dấu biotin, kháng thể thứ hai là kháng thể đơn dòng đặc hiệu kháng CA 72-4 đánh dấu ruthenium (chất có khả năng phát quang) tạo thành phức hợp miễn dịch kiểu sandwich. Cường độ phát quang tỷ lệ thuận với nồng độ CA 72-4 có trong mẫu thử.
8. Nguyên tắc an toàn

  • Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
  • Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
  • Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.

9. Các bước thực hiện quy trình
Bước 1: Chuẩn bị máy sinh hóa tự động Cobas 8000: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm CA 72-4.
Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm.
Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) SID (sample ID) phải khớp nhau, kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, với hệ thống eHos nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn, với hệ thống OH nhận mẫu trên OH.
Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 5400 g (RCF)/ phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm. Nếu mẫu lưu ở 2-8°C: cần để mẫu ở nhiệt độ phòng từ 10-15 phút, trộn đều và quay ly tâm trước khi tiến hành xét nghiệm.

  • Nếu vỡ hồng cầu và/hoặc thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích.
  • Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.

Bước 5: Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm vào rack màu xám, nạp mẫu vào khu vực nạp hoặc cổng STAT, nhấn Start.
Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành máy Cobas 8000.
Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.
Kết quả bình thường: Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.
Kết quả bất thường:

  • Khi kết quả quá thấp không đo được < 1.5 U/mL phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm, huyết thanh có đục, có bọt không…) Chạy lại mẫu.
  • Khi kết quả cao > 250 U/mL (hoặc lên đến 500 U/mL) cho mẫu pha loãng 2 lần.

10. Kiểm soát chất lượng
10.1. Hiệu chuẩn:

  • Dựng đường chuẩn 2 điểm trên máy Cobas 8000.
  • Tần suất hiệu chuẩn:
  • Sau 12 tuần với đường cal lot, sau 28 ngày với đường cal R.pack.
  • Sau khi thay lot hóa chất, giá trị QC ngoài dải hoặc có các thay đổi shift có ý nghĩa.
  • Khi có các bảo trì, thay thế các vật tư quan trọng như bóng đèn, cuvette…
  • Tiêu chí chấp thuận kết quả hiệu chuẩn:
  • Kết quả trong cột Status tại bảng Calib Review là Successful (Thành công).
  • Kết quả QC đạt.

10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)

  • Thực hiện theo Quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm. 
  • Tần suất QC: QC đầu ngày ít nhất 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn xét nghiệm.

10.3. Ngoại kiểm (EQA) Tham gia chương trình ngoại kiểm hóa sinh hàng tháng của (Randox, CAP…), theo quy trình Ngoại kiểm tra chất lượng.
11. Diễn giải và báo cáo kết quả
11.1. Khoảng tham chiếu: <6.9 U/mL
11.2. Giá trị báo động: Không áp dụng
11.3. Khoảng tuyến tính NSX 1.5‑250 U/m PXN
11.4. Khoảng báo cáo:

  • Mức độ pha loãng tối đa                      1:2
  • Khoảng báo cáo                                  1.5 – 500 μg/dL

11.5. Ý nghĩa lâm sàng

  • CA 72-4 máu tăng trong: CA 72-4 tăng cao trong ung thư dạ dày, buồng trứng và một số khối u di căn khác. CA 72-4 phối hợp vối CEA làm tăng giá trị khi chẩn đoán ung thư dạ dày.

11.6. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu
Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm khi:

  • Huyết thanh vàng: Bilirubin < 66 mg/dL .
  • Tán huyết: Hemoglobin <2.2 g/dl.
  • Huyết thanh đục: Triglyceride < 1500 mg/dl.
  • Biotin <60 ng/ml. trường hợp người bệnh sử dụng Biotin với liều > 5mg/ngày cần lấy máu xét nghiệm ít nhất 8h sau khi sử dụng Biotin lần cuối.
  • Không có hiệu ứng “high-dose hook” (Hiệu ứng mẫu bệnh phẩm có nồng độ cao) khi nồng độ CA 72-4 tới 15 000 U/mL)
  • RF <1500 IU/mL

12. Các ghi chú bổ sung: – Không được để hoá chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt – Các nguồn biến thiên tiềm tàng:

  • Do huyết tương đục.
  • Do hóa chất hết hạn onboard.
  • Do thao tác không đúng quy trình

13. Lưu trữ hồ sơ: Không áp dụng.
14. Tài liệu tham khảo

  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 15189:2014 (Tiêu chuẩn ISO 15189:2012): Phòng thí nghiệm Y tế
  • Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực, 2014.
  • Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA)
  • Bộ Khoa học và Công nghệ, 2020, BoA: ARLM 03 (01/2020)
  • Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế.
  • Bộ Y tế (2015), Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 về việc “Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
  • Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh.
  • Roche Diagnostics: Package insert CA 72-4

  Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
164

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia

tra-cuu-thuoc

THÔNG TIN THUỐC

TRA CỨU NGAY