MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn định lượng AFP (Alpha fetoprotein) trên máy Cobas 8000

Ngày xuất bản: 22/06/2022
icon-toc-mobile

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn định lượng AFP (Alpha fetoprotein) trên máy Cobas 8000 áp dụng cho Cán bộ nhân viên chuyên ngành Hóa sinh- khoa Xét nghiệm tại các bệnh viện

Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 20/01/2022

1. Mục đích 

1.1. Mục đích của quy trình 

Giúp nhân viên khoa Xét nghiệm thực hiện xét nghiệm định lượng AFP trên máy Cobas 8000 đúng chuẩn.

1.2. Mục đích của xét nghiệm

Xét nghiệm định lượng AFP giúp:

  • Hỗ trợ chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan.
  • Hỗ trợ trong việc quản lý bệnh nhân có khối u tế bào mầm.
  • Một thành phần kết hợp với các thông số khác để đánh giá nguy cơ tam nhiễm sắc thể 21 (hội chứng Down). Cần xét nghiệm thêm để chẩn đoán sai lệch nhiễm sắc thể.

2. Phạm vi áp dụng

Xét nghiệm định lượng AFP trong huyết tương của máu được chống đông bằng heparin lithium, EDTA hoặc huyết thanh tại khoa Xét nghiệm trên máy Cobas 8000.

3. Trách nhiệm

  • Lãnh đạo đơn nguyên Hóa sinh có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
  • Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình.

4. Định nghĩa – Viết tắt

  • AFP Alpha – fetoprotein.
  • EQA: (External Quality Assurance): Ngoại kiểm.
  • GTSD: Giá trị sử dụng.
  • HSD: Hạn sử dụng.
  • IQC: (Internal Quality Control): Nội kiểm tra chất lượng.
  • LOQ: Giới hạn định lượng.
  • NSX: Nhà sản xuất.
  • PXN: Phòng xét nghiệm
  • QC (Quality Control): Kiểm soát chất lượng

5. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm

5.1. Chuẩn bị bệnh nhân

  • Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là nhịn ăn trước lấy máu 12h.
  • Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu.
  • Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu cần chú ý không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.

5.2. Loại mẫu bệnh phẩm

  • Sử dụng huyết tương chống đông bằng heparin lithium, K2 EDTA hoặc huyết thanh.
  • Huyết thanh/huyết tương ổn định trong 5 ngày ở 20-25 °C, 14 ngày ở 2-8 °C, 6 tháng ở -20 °C (± 5 °C). Chỉ đông lạnh một lần.

5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng:
Ống không chứa chất chống đông và ống chứa chất chống đông Heparin, EDTA.

6. Trang thiết bị

6.1.Trang thiết bị

  • Máy Cobas 8000.
  • Máy ly tâm, Microppipette.

6.2. Thuốc thử

Tên hóa chấtNhiệt độ bảo quảnNhiệt độ sử dụngHSD sau mở nắp
Thuốc thử định lượng AFP (Roche Diagnostics)2-8 ℃2-8℃ (onboard)*16 tuần
Huyết thanh nội kiểm mức 1 và 2: , PreciControl Tumor Marker, 4 x 3.0 mL (Roche Diagnostics)(-15) – (-25)℃ sau khi hoàn nguyên, sử dụng trong vòng 1 thángNhiệt độ phòngChỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8h sau rã đông
Chất hiệu chuẩn (AFP CalSet, 4 x 1.0 mL).(-15) – (-25)℃ sau khi hoàn nguyên, sử dụng trong vòng 12 tuần Nhiệt độ phòng2-8 ℃: 6 tuần
Nước cất, nước muối sinh lýNhiệt độ phòngNhiệt độ phòng7 ngày

(*) Nhiệt độ onboard là nhiệt độ của buồng đựng thuốc thử định lượng trong máy.

6.3. Vật tư tiêu hao

Găng tay, khẩu trang, Hitachi cup, đầu côn xanh, đầu côn vàng, giấy in.

7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình định lượng AFP (Alpha fetoprotein) trên máy Cobas 8000

AFP được định lượng bằng phương pháp miễn dịch sandwich sử dụng công nghệ hóa phát quang hay điện hóa phát quang. AFP có trong mẫu thử đóng vai trò kháng nguyên được kẹp giữa hai kháng thể, kháng thể thứ nhất là kháng thể đơn dòng đặc hiệu kháng AFP đánh dấu biotin, kháng thể thứ hai là kháng thể đơn dòng đặc hiệu kháng AFP đánh dấu chất có khả năng phát quang tạo thành phức hợp miễn dịch kiểu sandwich. Cường độ phát quang tỷ lệ thuận với nồng độ AFP có trong mẫu thử.

8. Nguyên tắc an toàn

Thực hiện an toàn sinh học:

  • Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
  • Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
  • Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.
định lượng AFP
Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn định lượng AFP (Alpha fetoprotein) trên máy Cobas 8000

9. Các bước thực hiện quy trình định lượng AFP (Alpha fetoprotein) trên máy Cobas 8000

Bước 1: Chuẩn bị máy sinh hóa tự động COBAS 8000: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm AFP.
Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm.
Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) trên SID (sample ID), kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn.
Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 5400 g (RCF)/phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm.

  • Nếu mẫu lưu ở 2-8C: cần để mẫu ở nhiệt độ phòng từ 10-15 phút, trộn đều và quay ly tâm trước khi tiến hành xét nghiệm.
  • Nếu vỡ hồng cầu và thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích.
  • Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.

Bước 5: Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm vào rack bệnh phẩm và nạp mẫu vào line bệnh phẩm. Bấm start trên giao diện từ màn hình.
Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành máy COBAS 8000.
Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.
Kết quả bình thường: Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.
Kết quả bất thường: Khi kết quả quá thấp (<0.908 ng/mL) hoặc quá cao (>1210 ng/mL) không đo được phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm, huyết thanh có đục, có bọt không…). Khi phát hiện lỗi cảnh báo ngoài khoảng tuyến tính trên màn hình máy, thực hiện kiểm tra lại chất lượng mẫu để loại trừ sai sót do mẫu bị hỏng, kiểm tra lại chất lượng xét nghiệm (QC). Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân dẫn đến sai sót chủ quan, tiến hành phân tích lại mẫu nếu quá ngưỡng. Kết quả < 0.908 ng/mL sẽ được trả là “<0.908 ng/mL”. Nếu kết quả trên > 1210 ng/mL pha loãng mẫu thông qua chức năng chạy lại mẫu tự động trên máy. Kết quả từ những mẫu được pha loãng bởi chức năng chạy lại sẽ được tự động nhân lên với hệ số 50.

10. Kiểm soát chất lượng

10.1. Hiệu chuẩn

  • Tần suất hiệu chuẩn:
    • Sau 12 tuần nếu sử dụng các hộp thuốc thử cùng lô
    • Sau 28 ngày nếu sử dụng cùng hộp cobas e pack đó trên máy phân tích
    • Khi có các bảo trì, thay thế các vật tư quan trọng như điện cực…
  • Tiêu chí chấp thuận kết quả hiệu chuẩn:
    • Kết quả trong cột Status tại bảng Calib Review là Successful (Thành công).
    • Kết quả QC đạt.

10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)

  • Thực hiện theo Quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
  • Tần suất QC: QC đầu ngày ít nhất 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn xét nghiệm.

10.3. Ngoại kiểm (EQA)

  • Tham gia chương trình ngoại kiểm hóa sinh hàng tháng của (Randox, CAP…), theo quy trình Ngoại kiểm tra chất lượng.

11. Diễn giải và báo cáo kết quả định lượng AFP (Alpha fetoprotein) trên máy Cobas 8000

11.1. Khoảng tham chiếu

< 7.0 ng/mL

11.2. Giá trị báo động

Không áp dụng

11.3. Khoảng tuyến tính

0.908-1210 ng/mL

11.4. Khoảng báo cáo

  • Mức độ pha loãng tối đa 1:50
  • Khoảng báo cáo 0.908 – 60500 ng/mL

11.5. Ý nghĩa lâm sàng

AFP được sản xuất chính ở gan và túi noãn hoàng, một phần nhỏ được sản xuất tại các cơ quan khác của thai nhi. AFP được tìm thấy đầu tiên trong hệ tuần hoàn của bào thai vào thời điểm 30 ngày sau khi thụ thai. Sau đó đạt đến nồng độ cao nhất vào tuần thai thứ 13, rồi giảm dần tới khi chào đời. Đến 2 tuổi, có thể phát hiện được một lượng AFP rất nhỏ trong các cá thể bình thường. Mức AFP tăng cao xuất hiện lại ở người trưởng thành trong một số tình trạng bệnh ác tính và mang thai. AFP máu tăng trong: Ung thư gan nguyên phát có mức tăng cao nhất, ung thư gan thứ phát mức tăng ít hơn cả về tần suất và nồng độ, u nguyên bào phôi, Một số bệnh gan như viêm gan, xơ gan…, AFP cùng với βHCG và uE3 là bộ ba xét nghiệm dùng cho chẩn đoán trước sinh đối với bệnh Down và dị tật bệnh sinh như tật nứt đốt sống… Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ < 3 tháng, AFP tăng sinh lý.

11.6. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu

  • Huyết thanh vàng: Bilirubin < 65 mg/dL hay 1112 μmol/L.
  • Tán huyết: Hemoglobin <2.2 g/dl.
  • Huyết thanh đục: Triglyceride < 1500 mg/dl.
  • Biotin <180 ng/ml. trường hợp người bệnh sử dụng Biotin với liều > 5mg/ngày cần lấy máu xét nghiệm ít nhất 8h sau khi sử dụng Biotin lần cuối.
  • Không có hiệu ứng “high-dose hook” (Hiệu ứng mẫu bệnh phẩm có nồng độ cao) khi nồng độ AFP tới 1,210,000 ng/mL

12. Các ghi chú bổ sung

  • Không được để hóa chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt
  • Các nguồn biến thiên tiềm tàng:
    • Do hóa chất hết hạn onboard.
    • Do thao tác không đúng quy trình.

13. Lưu trữ hồ sơ

Không áp dụng.
Tài liệu tham khảo

  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 15189:2014 (Tiêu chuẩn ISO 15189:2012): Phòng thí nghiệm Y tế
  • Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực, 2014.
  • Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA)
  • Bộ Khoa học và Công nghệ, 2020, BoA: ARLM 03 (01/2020)
  • Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế.
  • Bộ Y tế (2015), Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 về việc “Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
  • Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh.
  • Roche Diagnostics: Package insert AFP.

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
149

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia