Quy trình xét nghiệm định nhóm máu cuống rốn trên hệ thống tự động hoàn toàn Ortho Vision
1. Mục đích
Nội dung bài viết
1.1. Mục đích của quy trình
Mục đích của việc viết qui trình này giúp cho nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện xét nghiệm Định nhóm máu cuống rốn trên hệ thống tự động hoàn toàn Ortho Vision.
1.2. Mục đích của xét nghiệm
Xác định nhóm máu cuống rốn trẻ sơ sinh.
2. Phạm vi áp dụng
Quy trình này áp dụng trong việc thực hiện xét nghiệm định nhóm máu cuống rốn trên hệ thống tự động hoàn toàn Ortho Vision
3. Trách nhiệm
- Lãnh đạo đơn nguyên huyết học có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
- Tất cả mọi nhân viên đơn nguyên huyết học đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình.
4. Định nghĩa – Từ viết tắt
- EDTA: Ethylen dialmine tetra-acetic acid.
5. Chuẩn bị bệnh nhân/ Mẫu bệnh phẩm dùng xét nghiệm định nhóm máu cuống rốn
5.1. Chuẩn bị bệnh nhân
Thai phụ ngay khi sinh, nhân viên y tế tiến hành lấy mẫu máu cuống rốn.
5.2. Loại mẫu sử dụng
Máu từ dây rốn trẻ sơ sinh và bánh rau: lấy mẫu vào ống EDTA thể tích 2ml, bảo quản ở nhiệt độ phòng trong 24h. Nếu mẫu chưa được xét nghiệm này có thể bảo quản ở tủ lạnh trong thời gian tối đa 7 ngày
5.3. Lọ chứa bệnh phẩm và các chất thêm vào
Ống có chất chống đông EDTA.
6. Trang thiết bị, thuốc thử và vật tư tiêu hao
6.1. Thiết bị
- Máy định nhóm máu trên hệ thống tự động hoàn toàn Ortho Vision
- Máy ly tâm ống nghiệm.
6.2. Hoá chất
- BioVue ABD Confirmation Cassette
- NaCl 0.9 %
6.3. Vật tư tiêu hao
- Ống EDTA.
7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình
Phản ứng miễn dịch kháng thể Xác định tên kháng nguyên A, B có mặt trên hồng cầu dựa trên sự ngưng kết hồng cầu xuất hiện khi kháng nguyên gặp kháng thể tương ứng trong môi trường phản ứng (cột gelcard)
8. Nguyên tắc an toàn
- Không được để hoá chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
- Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
- Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác, bệnh phẩm theo quy định an toàn phòng xét nghiệm.
9. Các bước thực hiện quy trình
9.1. Chuẩn bị
- Bật máy
- Chuẩn bị nước rửa
- Chọn cassette BioVue ABO-Rh/Reverse. Bảo đảm cassette ổn định ở nhiệt độ phòng trước khi dùng. Bảo đảm các mức chất lỏng nằm phía trên các hạt thủy tinh trong cột. Nạp hộp cassette vào ngăn nạp cassette – Supply Drawer. Nạp các khay pha loãng vào khu vực để khay pha loãng trong Load station.
- Nhân viên xét nghiệm chuẩn bị các mẫu bệnh phẩm xét nghiệm theo quy định giao nhận mẫu bệnh phẩm.
9.2. Thực hiện kỹ thuật
- Chuẩn bị mẫu người bệnh đã dán sẵn barcode. Ly tâm mẫu tốc độ 2500g X 3 phút. Đặt ống mẫu vào rack mẫu và nạp rack chứa mẫu vào Load station
- Nếu mẫu đã được chỉ định trên LIS, hoàn tất nạp mẫu. Nếu mẫu chưa được chỉ định trên LIS, đến bước tiếp theo.
- Chọn Create Order
- Chọn Sample Type: Whole Blood
- Chọn Assigned Profiles: lựa chọn xét nghiệm cho mẫu (xét nghiệm định nhóm máu HTM)
- Chọn Priority: Nếu mẫu khẩn chọn STAT hoặc Routine nếu mẫu thường
- Chọn Save and Start để bắt đầu chạy mẫu
- Máy sẽ tự động pha loãng mẫu đạt nồng độ phù hợp sau đó tự động hút hồng cầu bệnh nhân vào buồng phản ứng của tất cả các cột, ly tâm cassete.
- Máy tự động đọc kết quả và tự động trả kết quả ra LIS nếu máy được kết nối LIS
10. Kiểm soát chất lượng
10.1. Quy định kiểm soát chất lượng
Bảo dưỡng máy ngày, tuần và tháng theo hướng dẫn sử dụng máy ortho vision (HD.HH-001)
10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)
Thực hiện theo quy định Kiểm soát chất lượng xét nghiệm và hướng dẫn thực hiện nội kiểm trên máy ortho vision
10.3. Ngoại kiểm tra chất lượng (EQA)
Thực hiện theo quy định Ngoại kiểm tra chất lượng xét nghiệm.
11. Diễn giải và báo cáo kết quả
11.1. Tính toán và biện luận kết quả
Duyệt kết quả theo quy trình Xem xét và phê duyệt kết quả xét nghiệm
- Xác định nhóm máu ABO/Rh của bệnh nhân: ngưng kết ở cột nào thì đọc kết quả nhóm máu ở cột đó
Nhóm máu | Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
A+ | + | – | + |
A – | + | – | – |
B+ | – | + | + |
B- | – | + | – |
AB+ | + | + | + |
AB- | + | + | – |
O+ | – | – | + |
O- | – | – | – |
- Khi không có ngưng kết rõ ràng:
- Kiểm tra mẫu tự thân giữa huyết thanh cần định nhóm và hồng cầu tự thân. Nếu có ngưng kết, cần kiểm tra mức độ ngưng kết ở nhiệt độ lạnh (khoảng 4℃) và nhiệt độ ấm 37℃. Sự ngưng kết ở các điều kiện nhiệt độ trên cho thấy sự có mặt tự kháng thể trong mẫu định nhóm. Cần thực hiện kỹ thuật rửa hồng cầu nhiều lần trong điều kiện nhiệt độ ấm 37℃ cho đến khi hết hiện tượng tự ngưng kết, sau đó thực hiện định nhóm bằng huyết thanh mẫu.
- Khi không có sự ngưng kết giữa kháng huyết thanh anti D và hồng cầu cần định nhóm cần làm xét nghiệm khẳng định nhóm máu Rh âm tính.
- Chỉ kết luận nhóm máu Rh(D) âm tính khi không có ngưng kết với kỹ thuật antiglobulin gián tiếp
11.2. Khoảng tham chiếu: Không áp dụng
11.3. Giá trị báo động: Không áp dụng
11.4. Khoảng tuyến tính: Không áp dụng
11.5. Khoảng báo cáo: Không áp dụng
11.6. Ý nghĩa lâm sàng
- Nhóm máu hệ ABO thường gặp: A, B, O, AB.
- Nhóm máu hệ Rh thường gặp: Rh(D) Dương tính; Ít gặp: Rh(D) âm tính, trường hợp này cần lưu ý khi truyền máu và sản khoa.
11.7. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/ gây nhiễu
- Sai sót về thủ tục hành chính: Nhầm tên tuổi bệnh nhân hoặc lấy nhầm mẫu máu.
- Xử trí: Kiểm tra đối chiếu cẩn thận từ khâu lấy bệnh phẩm đến khâu tiến hành kỹ thuật.
- Ngưng kết không đặc hiệu: Do kháng thể tự miễn, hồng cầu chuỗi tiền, …
- Xử trí: Rửa hồng cầu, pha loãng huyết thanh, hấp phụ kháng thể, …
- Huyết thanh mẫu, hồng cầu mẫu hoặc mẫu máu bị nhiễm trùng
- Xử trí: Kiểm tra chất lượng sinh phẩm, bệnh phẩm trước khi tiến hành xét nghiệm.
12. Các ghi chú bổ sung:
- Không nên bật, tắt máy nhiều lần trong ngày.
- Trong các trường hợp máy báo lỗi, tiến hành rửa máy, nếu không khắc phục được, liên hệ với kỹ sư của công ty theo qui định của Bệnh viện
13. Lưu trữ hồ sơ: thực hiện theo quy định
14. Tài liệu tham khảo
- Tiêu chuẩn ISO 15189:2012(TCVN ISO15189:2014): Phòng thí nghiệm y tế – Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực.
- AGLM 01 (08/2016) – Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm y tế của Văn phòng Công nhận Chất lượng Việt Nam (BoA).
- Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 “về việc hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
- Bộ Y tế (2012), “Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành huyết học – truyền máu – miễn dịch – di truyền”, NXB Y học.
- Đỗ Trung Phấn (2009): Kỹ thuật xét nghiệm huyết học và truyền máu ứng dụng trong lâm sàng, NXB Y học, Hà Nội, 2009.
- Quy trình bảo dưỡng định kỳ máy ortho vision.
- Ortho clinical diagnostics.
- College of American Pathologists 325 Waukegan Road Northfield, IL 60093-2750 www.cap.org 09.17.2019
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó