MỚI

Hướng dẫn Quy trình xét nghiệm IgM trên máy AU680

Ngày xuất bản: 22/06/2022
icon-toc-mobile

Quy trình xét nghiệm IgM trên máy AU680 áp dụng cho khoa xét nghiệm

Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 20/01/2022

1. Mục đích

1.1. Mục đích của quy trình xét nghiệm IgM trên máy AU680

  • Giúp nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện xét nghiệm định lượng IgM trên máy AU680 đúng chuẩn.

1.2. Mục đích của xét nghiệm IgM trên máy AU680

  • Xét nghiệm IgM thường được chỉ định trong một số bệnh như: Nhiễm trùng cấp, Bệnh macroglobulin Waldestrom, Sốt rét, Lymphosarcom, Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng…

2. Phạm vi áp dụng

  • Xét nghiệm định lượng IgM trong huyết tương của máu được chống đông bằng heparin lithium, K2 EDTA hoặc huyết thanh tại khoa Xét nghiệm trên máy AU680

3. Trách nhiệm

  • Nhân viên được giao nhiệm vụ thực hiện xét nghiệm này có trách nhiệm tuân thủ đúng quy trình.
  • Trưởng đơn nguyên hóa sinh có trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình tại khoa.

4. Định nghĩa – Viết tắt

4.1. Định nghĩa:

  • IgM (Immuno globulin M) là một loại globulin miễn dịch chiếm khoảng 7% globulin miễn dịch toàn phần trong huyết tương và là globulin miễn dịch đầu tiên đáp ứng với sự kích thích của kháng nguyên.

4.2. Chữ viết tắt

  • IgM (Immuglobulin M) Globulin miễn dịch M
  • EQA: (External Quality Assurance) Ngoại kiểm.
  • GTSD: Giá trị sử dụng.
  • HSD: Hạn sử dụng.
  • IQC: (Internal Quality Control) Nội kiểm tra chất lượng.
  • LOQ: (Limit of quantification) Giới hạn định lượng.
  • NSX: Nhà sản xuất.
  • PXN: Phòng xét nghiệm.
  • QC: (Quality Control) Kiểm soát chất lượng.

5. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm

5.1. Chuẩn bị bệnh nhân

  • Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là nhịn ăn trước lấy máu 12h.
  • Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu.
  • Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu cần chú ý không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.

5.2. Loại mẫu bệnh phẩm

  • Sử dụng huyết tương chống đông bằng heparin lithium, K2 EDTA hoặc huyết thanh.
  • Huyết thanh/huyết tương ổn định trong 4 tháng ở nhiệt độ 2-25oC, trong 2 tháng khi được bảo quản ở 15 – 25oC.

5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng

  • Ống không chứa chất chống đông, ống chứa chất chống đông Heparin lithium hoặc K2 EDTA.
xét nghiệm IgM
Hướng dẫn Quy trình xét nghiệm IgM trên máy AU680

6. Trang thiết bị

6.1. Trang thiết bị

  • Máy hóa sinh tự động AU680.
  • Máy ly tâm, Microppipette.

6.2. Thuốc thử

Tên hóa chấtNhiệt độ bảo quảnNhiệt độ sử dụngHSD sau mở nắp
Thuốc thử định lượng IgM2-8oC lúc chưa mở nắp5-12 ℃ (onboard) (*)90 ngày
Huyết thanh nội kiểm mức 1,2 và 3: ITA 1,2,32-8oCNhiệt độ phòng30 ngày
Chất hiệu chuẩn multi- calibrator2-8oCNhiệt độ phòng30 ngày
Nước cất, nước muối sinh lýNhiệt độ phòngNhiệt độ phòng7 ngày

(*) Nhiệt độ onboard là nhiệt độ của buồng đựng thuốc thử định lượng trong máy

6.3. Vật tư tiêu hao:

  • Găng tay, khẩu trang, Hitachi cup, đầu côn, giấy in.

7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình xét nghiệm IgM trên máy AU680

  • Khi mẫu được trộn với đệm R1 buffer và dung dịch kháng huyết thanh R2, IgM (người) phản ứng đặc hiệu với các kháng thể kháng IgM (người) để hình thành các phức hợp không tan. Độ hấp thụ của các phức hợp này tỷ lệ với nồng độ IgM trong mẫu.

8. Nguyên tắc an toàn

  • Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
  • Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
  • Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.

9. Các bước thực hiện quy trình xét nghiệm IgM trên máy AU680

Bước 1: Chuẩn bị máy sinh hóa tự động AU680: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm IgM.
Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm.
Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) SID (sample ID) phải khớp nhau, kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, với hệ thống eHos nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn; với hệ thống OH nhận mẫu trên OH.
Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 5400 g (RCF)/phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm.
Nếu mẫu lưu ở 2-8°C: cần để mẫu ở nhiệt độ phòng từ 10-15 phút, trộn đều và quay ly tâm trước khi tiến hành xét nghiệm.
Nếu vỡ hồng cầu và/ hoặc thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích.
Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.
Bước 5: Đưa mẫu huyết thanh/huyết tương đã ly tâm vào rack màu trắng, khởi động giàn vận chuyển tự động bằng cách ấn “Run” hoặc chạy ở chức năng STAT trên máy AU680.
Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành máy AU680.
Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.

  • Kết quả bình thường:

  • Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.
  • Kết quả bất thường:

  • Khi kết quả quá thấp không đo được phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm, huyết thanh có đục, có bọt không…) Chạy lại mẫu.

10. Kiểm soát chất lượng

10.1. Quy định kiểm soát chất lượng:

  • Dựng đường chuẩn trên máy AU680.
  • Tần suất hiệu chuẩn:

+ Chuẩn lại khi thay lot thuốc thử, giá trị QC ngoài dải hoặc có các thay đổi (shift) có ý nghĩa. + Khi có các bảo trì, thay thế các vật tư quan trọng như bóng đèn…

10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)

  • Thực hiện theo Quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
  • Tần suất QC: QC đầu ngày ít nhất 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn xét nghiệm.

10.3. Ngoại kiểm (EQA)

  • Tham gia chương trình ngoại kiểm hóa sinh hàng tháng của (Randox, CAP…), theo quy trình Ngoại kiểm tra chất lượng.

11. Diễn giải và báo cáo kết quả xét nghiệm IgM trên máy AU680

  • Tính toán và biện luận kết quả
  • Không áp dụng
  • Khoảng tham chiếu:
  • Người lớn: 40 – 230 mg/dl.
  • Trẻ em: 20 – 200 mg/dl.
  • Giá trị báo động:
  • Không áp dụng
  •  Khoảng tuyến tính
  • NSX: 20-500 mg/dL
  • PXN
  • Khoảng báo cáo
  • Ý nghĩa lâm sàng
  • IgM máu tăng trong: Nhiễm trùng, Xơ gan, U tuỷ IgM, sarcoidosis, Bệnh tự miễn, tăng miễn dịch, sốt thấp khớp.
  • IgM máu giảm trong: Thiếu hoặc không có γ-globulin huyết, Leucemia lympho bào, Tiền sản giật.
  • Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu
  • Huyết thanh vàng: Bilirubin < 60 mg/dL hay 1026 μmol/L.
  • Tán huyết: Hemoglobin < 1000 mg/dL hoặc 621 μmol/L.
  • Huyết thanh đục: Triglyceride <1600 mg/dL (18.2 mmol/L).
  • Yếu tố dạng thấp RF< 600 IU/mL.

=> Khắc phục:

  • Khi phát hiện lỗi cảnh báo ngoài khoảng tuyến tính trên màn hình máy AU680, thực hiện kiểm tra lại chất lượng mẫu để loại trừ sai sót do mẫu bị hỏng, kiểm tra lại chất lượng xét nghiệm (QC).

12. Các ghi chú bổ sung:

  • Không được để hóa chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt.
  • Các nguồn biến thiên tiềm tàng:

+ Do huyết tương đục. + Do hóa chất hết hạn onboard. + Do thao tác không đúng quy trình.

13. Lưu trữ hồ sơ: Không áp dụng.

Tài liệu tham khảo

  • BoA: Tiêu chuẩn ISO 15189:2012 (TCVN ISO15189:2014): Phòng thí nghiệm Y tế – Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực.
  • BoA: ARLM 03 (01/2020) – Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế của Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA), Bộ Khoa học và Công nghệ.
  • Bộ Y tế: Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 “về việc hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
  • Bộ Y Tế-2012: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh.
  • Beckman Coulter: AU680 User’s guide.
  • Beckman Coulter: Instruction For Use- IgM.

Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
38

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia