MỚI
load

Hướng dẫn chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ có tiêm thuốc cản quang

Ngày xuất bản: 19/06/2022

Hướng dẫn chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ có tiêm thuốc cản quang áp dụng cho các khoa Chẩn đoán hình ảnh trong toàn hệ thống Vinmec

Người thẩm định: Trưởng tiểu ban chẩn đoán hình ảnh
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 10/06/2020
Ngày hiệu chỉnh: 20/01/2020

1. Mục đích

  • Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính (CLVT) cột sống cổ có tiêm thuốc cản quang cho kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh.
  • Đảm bảo thống nhất quy trình chụp CLVT cột sống cổ có tiêm thuốc cản quang trong toàn bệnh viện.

2. Đối tượng thực hiện chụp cột sống cổ bằng phương pháp cắt lớp vi tính

  • Bác sĩ và kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh.
  • Các khoa phòng/bộ phận liên quan trong bệnh viện.

3. Đại cương

  • Tạo ảnh cột sống cổ với máy chụp CLVT đánh giá các tổn thương của xương, đĩa đệm, ống sống và các thành phần lân cận. Phối hợp với tiêm thuốc đối quang i-ốt nhằm đánh giá các bênh lý viêm, lao, các khối u cột sống, tủy sống…

4. Quy định chung 

4.1. Chỉ định chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ có tiêm thuốc cản quang

4.2. Chống chỉ định chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ có tiêm thuốc cản quang

  • Không có chống chỉ định tuyệt đối
  • Trong vùng thăm khám có nhiều kim loại gây nhiễu ảnh (Tương đối)
  • Phụ nữ có thai 3 tháng đầu. Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và cuối có thể chụp nếu thực sự cần thiết.
  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với chất tương phản trước đó (Tương đối)
chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ
Hướng dẫn chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ có tiêm thuốc cản quang

5. Các bước thực hiện chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ có tiêm thuốc cản quang

5.1. Chuẩn bị dụng cụ

  • Máy chụp CLVT: Hệ thống máy cắt lớp vi tính Toshiba Aquilion One 640 slice.
  • Thuốc cản quang: Thuốc chứa Iodine với hàm lượng 300/100ml hoặc 370/100ml.
  • Bơm tiêm điện: Bơm tiêm tự động sử dụng trong tiêm thuốc cản quang chụp cắt lớp vi tính và lấy 100ml thuốc cản quang vào bơm.
  • Bộ tiêm truyền: Một kim luồn tĩnh mạch 18G hoặc 20G, bông khô, gạc cồn, băng dính, dây garo, dung dịch sát khuẩn tay nhanh và găng tay.
  • Hộp thuốc chống sốc.
  • Xe E-trolley sẵn sàng.

5.2. Chuẩn bị người bệnh

  • Kiểm tra thông tin người bệnh (Đầy đủ họ tên, PID, ngày tháng năm sinh…). Người bệnh nhịn ăn trước khi chụp từ 4 đến 6 tiếng và có các kết quả xét nghiệm chức năng thận trong vòng 30 ngày trước đó.
  • Người bệnh thực hiện “Cam kết đồng ý thực hiện thủ thuật chẩn đoán hình ảnh”. Yêu cầu người bệnh tháo bỏ toàn bộ quần áo, các vật dụng cản quang vùng đầu mặt cổ và mặc áo choàng bệnh viện trong quá trình chụp.Đối với người bệnh nữ ( Trong lứa tuổi sinh đẻ – bình thường từ 15-44 tuổi) được hỏi khả năng có thai.
  • Đặt đường truyền tĩnh mạch (18G hoặc 20G, ưu tiên khuỷu tay).
  • Nhiều kiểm tra hình ảnh x quang không thực hiện trong khi mang thai, để bào thai không bị phơi nhiễm phóng xạ. Nếu chụp cắt lớp vi tính cho phụ nữ mang thai là cần thiết, sẽ chụp với liều phóng xạ ảnh hưởng ít nhất tới em bé.
  • Người bệnh được giải thích về cách thức thực hiện trước khi chụp để phối hợp tốt với kỹ thuật viên trong quá trình chụp.

5.3. Thực hiện thủ thuật

Các bướcThực hiệnYêu cầu
1. Tư thế người bệnh
  • Người bệnh nằm ngửa trên bàn chụp, hai tay xuôi theo thân mình, hai vai hạ thấp tối đa, chân duỗi thẳng.
  • Đầu hướng vào phía gantry. Điều chỉnh mặt phẳng chính diện của đầu vuông góc với bàn chụp.
  • Kết nối đường truyền máy bơm tiêm thuốc cản quang với kim luồn đã được đặt sẵn trên người bệnh. Kiểm tra lại đường truyền bằng máy bơm tự động. Giải thích cảm giác nóng khi tiêm cản quang.
  • Ghi chú: Sát khuẩn tay trước và sau khi tiếp xúc người bệnh. Yêu cầu người bệnh không nuốt nước bọt trong quá trình chụp.
Tư thế chính xác
2. Tia định vị và trường chụp
  • Tia ngang ngang mức lỗ tai ngoài
  • Vị trí bắt đầu: Bờ dưới D1
  • Vị trí kết thúc: Bờ trên khớp thái dương hàm 2 bên
  • Hướng cắt: Dưới – trên
Lấy được toàn bộ cột sống cổ
3. Che chắn
  • Bộ phận sinh dục (Theo các hướng dẫn an toàn bức xạ trong khoa chẩn đoán hình ảnh).
Bảo vệ bộ phận sinh dục
4. Điều chỉnh các thông sốCài đặt các thông số chụp.Phù hợp với người bệnh
 PitchRotation timeTypeThickRowsFOVkVSure Exp.3DmA 
0.6410.75Helical0.564 x 0.5220120OFF200
  • Cài đặt máy tiêm

o Flow(ml/sec): 3.0-4.0 (20G); 4.0-5.0 (18G) o Volume (ml): 1,5-2ml/1kg

5. Tiến hành chụp
  • Chụp Topogram định vị trường cắt trên 2 hướng
  • Chụp thì không có thuốc cản quang: Quét helical toàn bộ cột sống cổ sau đó dùng phần mềm tái tạo
  • Đối với thì tiêm cản quang:
    • Sử dụng trình theo dõi thuốc đạt được trong lòng động mạch chủ ngực (180 HU).
    • Chụp thì động mạch khi thuốc trong lòng động mạch đạt được ≥ 180 HU.
    • Chụp thì tĩnh mạch sau khi tiêm thuốc 60s.
Đúng thì

6. Đánh giá hình ảnh

  • Một hình ảnh chụp chính xác sẽ thể hiện như sau:
    • Thấy được toàn bộ hình ảnh cột sống cổ trước và sau tiêm thuốc cản quang.
    • Nếu có tiêm thuốc, hình ảnh thể hiện rõ đúng các thì (Động mạch, tĩnh mạch):
      • Thì động mạch: Thuốc cản quang chỉ ở trong các động mạch và không xuất hiện trong các tạng và nhu mô.
      • Thì tĩnh mạch: thuốc cản quang có ở cả trong động mạch, tĩnh mạch, các tạng và nhu mô.
    • Hình ảnh rõ nét, thể hiện người bệnh không di chuyển, không nuốt nước bọt trong quá trình thăm khám.
  •  

7. Chuyển ảnh lên hệ thống PACS

Tái tạo mỏng ở cửa sổ nhu mô và cửa sổ xương (0,5mm) rồi chuyển lên hệ thống PACS.

8. In phim

Dựa vào từng trường hợp bệnh lý để có cách in phim phù hợp: u máu, viêm xương tủy xương…

  • In 1 phim axial và sagittal cửa sổ nhu mô tĩnh mạch (24 hình/1 phim 35 x 43cm).
  • In 1 phim axial, sagittal cửa sổ nhu mô động mạch và hình VR mạch máu (24 hình/1 phim 35 x 43 cm).

9. Vệ sinh

Vệ sinh phòng chụp CT-scanner, máy chụp và các dụng cụ.

10. Ghi hồ sơ bệnh án

Tích đã thực hiện trên phiếu chụp.

Tài liệu tham khảo

  •  Quy trình kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp, ban hành kèm theo quyết định số: 25/QĐ-BYT ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng bộ Y tế

Từ viết tắt:

  • PACS: Picture archiving and communication system

Ghi chú:

  • Đây là văn bản phát hành lần đầu.

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: Nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết: Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó

facebook
63

Bình luận 0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia