Bản tin Dược lâm sàng: Tacrolimus (Prograf) và những tương tác thuốc cần lưu ý, số 04.2017
Bản tin dược lâm sàng về Tacrolimus (Prograf) và những tương tác thuốc cần lưu ý áp dụng cho bộ phận Dược lâm sàng
Tác giả: Phan Quỳnh Lan, Đỗ Thanh Hải
Ngày phát hành: 27/07/2016
Tương tác thuốc Tacrolimus (Prograf): Tacrolimus (TAC) – thuốc ức chế miễn dịch thuộc nhóm ức chế Calcineurin (Calcineurin Inhibitors – CNIs) là thuốc đầu tay trong phác đồ dự phòng thải ghép trên bệnh nhân ghép tạng. Tacrolimus có phạm vi điều trị hẹp, cần phải theo dõi chặt chẽ nồng độ đáy ( Ctrough) để đảm bảo hiệu quả điều trị và hạn chế tác dụng không mong muốn [1]. Do đó, tương tác thuốc là một vấn đề cần lưu ý khi sử dụng đồng thời tacrolimus cùng nhiều thuốc khác trên bệnh nhân ghép tạng.
- Tương tác theo cơ chế dược động học:
- Tacrolimus là cơ chất của P-glycoprotein, được chuyển hóa qua hệ thống enzym cytochrom P450 (CYP) – CYP3A4 và CYP3A5. Sử dụng cùng các thuốc khác được chuyển hóa qua 2 enzym này có thể làm thay đổi nồng độ tacrolimus trong máu do tác động đến quá trình chuyển hóa thuốc trong cơ thể [2]. Tương tác thuốc theo cơ chế này có thể quản lý bằng cách theo dõi sát nồng độ ( Ctrough) của Tacrolimus để điều chỉnh liều phù hợp trên bệnh nhân mỗi khi bắt đầu, thay đổi liều hay ngừng sử dụng thuốc có nguy cơ gây tương tác [3].
2. Tương tác theo cơ chế dược lực học:
- Kết hợp Tacrolimus cùng một số thuốc có thể gây tác dụng cộng hưởng làm gia tăng độc tính (Chủ yếu trên thận) của các thuốc [3]. Một số tương tác thuốc đáng lưu ý với tacrolimus (Prograf) trên lâm sàng và khuyến cáo quản lý các tương tác được tổng hợp trong bảng sau:
Thuốc tương tác | Ảnh hưởng của tương tác | Quản lý tương tác | TLTK |
1. Tương tác theo cơ chế dược động học | |||
Marcrolide Erythromycin Clarithromycin (Klacid) Azithromycin (Zithromax) | Kéo dài khoảng QT ↑ nồng độ TAC | Theo dõi điện tâm đồCân nhắc lựa chọn kháng sinh khác để sử dụng Theo dõi nồng độ TAC nếu phối hợp | [4],[5], [7] |
Azole Itraconazole (Sporal) Fluconazole (Diflucan) Voriconazole (Voratab) Clotrimazole (Canesten) | Kéo dài khoảng QT ↑ Nồng độ TAC | Theo dõi điện tâm đồ Theo dõi sát nồng độ TAC | [4],[5], [6], [7] |
Thuốc điều trị loạn nhịp Amiodarone (Cordaron) | ↑Nồng độ TACKéo dài khoảng QT | Theo dõi sát nồng độ TACTheo dõi điện tâm đồ | [6], [7] |
Thuốc chẹn kênh Canxi Diltiazem (Tildiem) Verapamil Amlodipine (Amlor) Nifedipine (Adalat) Nicardipine | ↑ Nồng độ TAC, ↑ độc tính trên thần kinh↑ Nồng độ TAC | Theo dõi sát nồng độ TAC, cân nhắc ↓ 20 – 50% liều TACTheo dõi sát nồng độ TAC | [6], [7] |
Thuốc hạ lipid máu Statin Fenofibrat (Lipanthyl) | ↑ Nồng độ statin, ↑ Nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân ↓Nồng độ TAC | Sử dụng liều statin thấp nhất có thểTheo dõi sát nồng độ TAC | [6] |
Thuốc chống động kinh Carbamazepine (Tegretol) Oxycarbazepin (Trileptan) Phenytoin (Di-hydan) | ↓Nồng độ TAC↑ Nồng độ phenytoin | Theo dõi sát nồng độ TACCân nhắc lựa chọn các thuốc thay thế: Acid valproic, gabapentin, lamotrigin | [6],[7] |
2. Tương tác theo cơ chế dược lực học | |||
Aminoglycoside Gentamicin Tobramycin (Medphatobra) Amikacin (Selemycin) | ↑ Độc tính trên thận | Cân nhắc lựa chọn kháng sinh khác để sử dụngTheo dõi sát chức năng thận nếu phối hợp | [3],[4], [5] |
Co – trimoxazol (Biseptol) | ↑ Độc tính trên thận | Theo dõi sát chức năng thận | [4], [5] |
Amphotericin B (Ampholip) | ↑ Độc tính trên thận | Theo dõi sát chức năng thận | [4], [5] |
NSAIDs (Thuốc chống viêm giảm đau hạ sốt không steroid) | ↑ Độc tính trên thận | Theo dõi sát chức năng thận nếu phối hợp | [7] |
Tài liệu tham khảo
- Enderby, Cher, and Cesar A. Keller (2015), An overview of immunosuppression in solid organ transplantation, The American journal of managed care, 21(1), pp. s12-23
- Christians, U., Jacobsen, W., Benet, L. Z., & Lampen, A. (2002), Mechanisms of clinically relevant drug interactions associated with tacrolimus, Clinical pharmacokinetics, 41 (11), pp. 813-851.
- Bauer, L. A. (2008), Applied clinical pharmacokinetic, 2nd McGraw-Hill Medical, pp. 682 – 708.
- Trofe‐ Clark, J. and Lemonovich, T.L., (2013), Interactions Between Anti‐ Infective Agents and Immunosuppressants in Solid Organ Transplantation, American Journal of Transplantation, 13(s4), pp. 318-326.
- Munksgaard, B. (2004), Immunosuppressive drug interactions with anti-infective agents, Am J Transplant, 4(10), pp.164-166.
- Page, R.L., Miller, G.G. and Lindenfeld, J. (2005), Drug therapy in the heart transplant recipient, Circulation, 111(2), pp.230-239.
- Micromedex: Drug Interaction (Truy cập ngày 09/06/2017)
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: Nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết: Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó
Bài viết liên quan
Tương tác thuốc liên quan
Bình luận0
Bài viết cùng chuyên gia
