Quy trình xét nghiệm Troponin T HS trên máy cobas 8000
Quy trình xét nghiệm Troponin T HS trên máy cobas 8000 áp dụng cho cán bộ nhân viên chuyên ngành hóa sinh- khoa xét nghiệm tại các bệnh viện
Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 20/01/2022
1.Mục đích
Nội dung bài viết
1.1. Mục đích của quy trình
- Giúp nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện xét nghiệm định lượng Troponin T hs trên máy miễn dịch Cobas 8000 đúng chuẩn.
1.2. Mục đích của xét nghiệm
- Định lượng Troponin T độ nhạy cao trong huyết thanh, huyết tương người được dùng hỗ trợ phân tầng nguy cơ và chẩn đoán phân biệt hội chứng mạch vành cấp nhằm xác định hoại tử cơ tim, ví dụ nhồi máu cơ tim cấp và được dùng như một biện pháp hỗ trợ để xuất viện sớm và quản lý bệnh nhân ngoại trú đối với những bệnh nhân nghi ngờ mắc hội chứng vành cấp.
2. Phạm vi áp dụng
- Xét nghiệm định lượng Troponin T hs trong huyết tương của máu được chống đông bằng heparin lithium, K2 EDTA, K3 EDTA hoặc huyết thanh tại khoa Xét nghiệm trên máy Cobas 8000.
3. Trách nhiệm
- Lãnh đạo đơn nguyên hóa sinh có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
- Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo phải tuân thủ thực hiện xét nghiệm theo quy trình
4. Định nghĩa – Viết tắt
4.1. Định nghĩa
- Troponin T là một thành phần của bộ máy co cơ của các cơ thuộc hệ thống cơ vân. Troponin T hs là xét nghiệm Troponin T độ nhạy cao giúp giảm thời gian theo dõi từ 6 giờ xuống 3 giờ khi so sánh với các xét nghiệm troponin thông thường.
4.2. Chữ viết tắt
- Troponin T hs: (High sensitive troponin T) Troponin T độ nhạy cao EQA: (External Quality Assurance) Ngoại kiểm
- GTSD: Giá trị sử dụng
- HSD: Hạn sử dụng
- IQC: (Internal Quality Control) Nội kiểm tra chất lượng
- LOQ: (Limit of quantification) Giới hạn định lượng
- NSX: Nhà sản xuất
- PXN: Phòng xét nghiệm
- QC: (Quality Control) Kiểm soát chất lượng
5. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm
5.1. Chuẩn bị người bệnh
- Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là nhịn ăn trước khi lấy máu.
- Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu.
- Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu thì ngoài các chú ý trên còn cần chú ý: không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.
5.2. Loại mẫu bệnh phẩm
- Sử dụng huyết tương chống đông bằng heparin lithium, K2 EDTA, K3 EDTA hoặc huyết thanh.
- Huyết thanh/huyết tương ổn định trong 24h ở 2‑8 °C, 12 tháng ở ‑20 °C (± 5 °C). Chỉ đông lạnh 1 lần
5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng
- Ống chống đông heparin lithium, K2 EDTA, K3 EDTA và ống không chứa chất chống đông

6. Trang thiết bị
6.1. Trang thiết bị
- Máy hóa sinh tự động COBAS 8000
- Máy ly tâm, Micropipette
6.2. Thuốc thử
Tên hóa chất | Nhiệt độ bảo quản | Nhiệt độ sử dụng | HSD sau mở nắp |
Thuốc thử định lượng Troponin T hs (Roche Diagnostics) | 2-8 ℃ | 5-12 ℃ (onboard) (*) | 16 tuần |
Huyết thanh kiểm tra mức 1 & 2: PreciControl Troponin 1 & 2 (Roche Diagnostics) | (-15)‑(-25) °C sau khi hoàn nguyên | Nhiệt độ phòng | 3 tháng ở (-15)‑(- 25) °C Chỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8h sau rã đông |
Chất hiệu chuẩnTroponin T hs CalSet (Roche Diagnostics) | (-15)‑(-25) °C sau khi hoàn nguyên | Nhiệt độ phòng | 3 tháng ở (-15)‑(- 25) °C Chỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8h sau rã đông |
Dung dịch pha loãng mẫu Diluent MultiAssay (Roche Diagnostics) | 2-8 ℃ | 5-12 ℃ (onboard) (*) | 1 tháng |
Nước cất, nước muối sinh lý | Nhiệt độ phòng | Nhiệt độ phòng | 7 ngày |
(*) Nhiệt độ onboard là nhiệt độ của buồng đựng thuốc thử định lượng trong máy
6.3. Vật tư tiêu hao
- Găng tay, khẩu trang, Hitachi cup, đầu côn, giấy in.
7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình xét nghiệm Troponin T HS trên máy cobas 8000
- Troponin là đơn vị điều hòa co cơ bao gồm ba tiểu phần troponin T (TnT), troponin I (TnI) và troponin C (TnC). Trong đó TnC có cấu trúc tương tự TnC cơ vân nên chỉ TnT và TnI được xem là dấu ấn sinh học tim mạch đặc biệt trong bệnh nhồi máu cơ tim. hs TnT không phải là một loại TnT khác mà nó là Troponin độ nhạy cao được sử dụng phổ biến trên lâm sàng.
- Nguyên lý bắt cặp. Tổng thời gian xét nghiệm: 9 phút.
- Trong khi ủ 9 phút, kháng nguyên trong mẫu thử (30 µL), kháng thể đơn dòng đặc hiệu kháng troponin T tim đánh dấu biotin, kháng thể đơn dòng đặc hiệu kháng troponin T tim đánh dấu phức hợp ruthenium và vi hạt phủ streptavidin phản ứng với nhau tạo thành phức hợp bắt cặp, trở nên gắn kết với pha rắn.
- Hỗn hợp phản ứng được chuyển tới buồng đo, ở đó các vi hạt đối từ được bắt giữ trên bề mặt của điện cực. Những thành phần không gắn kết sẽ bị thải ra ngoài buồng đo bởi dung dịch ProCell II M. Cho điện áp vào điện cực sẽ tạo nên sự phát quang hóa học được đo bằng bộ khuếch đại quang tử.
- Các kết quả được xác định thông qua một đường chuẩn xét nghiệm trên máy được tạo nên bởi xét nghiệm 2‑điểm chuẩn và thông tin đường chuẩn chính qua cobas link.
8. Nguyên tắc an toàn
- Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
- Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
- Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN
9. Các bước thực hiện quy trình xét nghiệm Troponin T HS trên máy cobas 8000
Bước 1: Chuẩn bị máy sinh hóa tự động Cobas 8000: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm Troponin T hs. Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm. Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) SID (sample ID) phải khớp nhau, kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, với hệ thống eHos nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn, với hệ thống OH nhận mẫu trên OH. Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 5400 g (RCF)/ phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm. Nếu mẫu lưu ở 2-8°C: cần để mẫu ở nhiệt độ phòng từ 10-15 phút, trộn đều và quay ly tâm trước khi tiến hành xét nghiệm.
- Nếu vỡ hồng cầu và/hoặc thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích.
- Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.
Bước 5: Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm vào rack màu xám, nạp mẫu vào khu vực nạp hoặc cổng STAT, nhấn Start. Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành máy Cobas 8000. Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.
- Kết quả bình thường:
- Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.
- Kết quả bất thường:
- Khi kết quả quá thấp không đo được <3 ng/L phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm, huyết thanh có đục, có bọt không…) Chạy lại mẫu.
- Kết quả cao hơn hoặc bằng giá trị báo động trả kết quả theo quy trình trả kết quả báo động của khoa xét nghiệm bệnh viện đa khoa quốc tế VINMEC.
- Khi phát hiện lỗi cảnh báo ngoài khoảng tuyến tính trên màn hình máy, thực hiện kiểm tra lại chất lượng mẫu để loại trừ sai sót do mẫu bị hỏng, kiểm tra lại chất lượng xét nghiệm (QC). Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân dẫn đến sai sót chủ quan, tiến hành phân tích lại mẫu. Nếu kết quả vẫn <3 ng/L (rất hiếm gặp) sẽ được trả là “<3 ng/L”. Nếu kết quả trên > 10000 ng/L pha loãng mẫu thông qua chức năng chạy lại mẫu theo tỷ lệ 1:10. Kết quả từ những mẫu được pha loãng bởi chức năng chạy lại sẽ được tự động nhân lên với hệ số 10.
10. Kiểm soát chất lượng
10.1. Hiệu chuẩn:
- Dựng đường chuẩn 2 điểm trên máy Cobas 8000.
- Tần suất hiệu chuẩn:
- Sau 12 tuần với đường cal lot, sau 28 ngày với đường cal R.pack.
- Sau khi thay lot hóa chất, giá trị QC ngoài dải hoặc có các thay đổi shift có ý nghĩa.
- Khi có các bảo trì, thay thế các vật tư quan trọng như điện cực…
- Tiêu chí chấp thuận kết quả hiệu chuẩn:
- Kết quả trong cột Status tại bảng Calib Review là Successful (Thành công).
- Kết quả QC đạt.
10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)
- Thực hiện theo quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
- Tần suất QC: QC đầu ngày ít nhất 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn xét nghiệm.
10.3. Ngoại kiểm (EQA)
- Tham gia chương trình ngoại kiểm hóa sinh hàng tháng của (Randox, CAP…), theo quy trình Ngoại kiểm tra chất lượng.
11. Diễn giải và báo cáo kết quả
11.1. Khoảng tham chiếu:
- <14ng/L
11.2. Giá trị báo động:
- Không áp dụng
11.3. Khoảng tuyến tính
NSX 3-10000 ng/L PXN
11.4. Mức độ pha loãng tối đa và khoảng báo cáo
Mức độ pha loãng tối đa 1:10 Khoảng báo cáo 3 – 100000 ng/mL Nồng độ mẫu sau pha loãng phải > 1000 ng/L
11.5. Ý nghĩa lâm sàng
- Troponin T hs không phải là một loại Troponin khác mà nó là Troponin độ nhạy cao được sử dụng phổ biến trên lâm sàng. Các lý do để Troponin T trở thành TroponinT hs:
+ Tăng thể tích bệnh phẩm từ 15 μl đến 50 μl. + Sử dụng chất liên kết (kháng thể gắn Ru) được tối ưu hóa cao nhằm khuếch đại tín hiệu. + Giảm tín hiệu nền để tăng tỷ lệ tín hiệu/nhiễu. + Giảm nhiễu gây nên bởi kháng thể dị nguyên (heterophic antibodies) bằng cách sử dụng kháng thể chuột-người (chimeric antibodies) thay vì kháng thể chuột đơn thuần (được sử dụng ở Troponin T Gen 4).
- Trong hội chứng vành cấp, căn cứ vào kết quả xét nghiệm TnT sẽ phân tầng nguy cơ như
sau:
<14 ng/L | ≥14 đến 52 ng/L | ≥53 ng/L | ||
XN hs-TnT lại sau 6h | XN hs-TnT lại sau 3 giờ | XN hs-TnT lại sau 3 giờ | ||
<14 ng/L loại trừ NMCT >14 ng/L theo phác đồ giữa | Biến đổi <50% | Biến đổi >50% | Biến đổi <20% | Biến đổi>20% |
Tiên lượng xấu. XN lại giờ 6,12 | NMCT | Tiên lượng xấu. XN lại giờ 6,12 | NMCT |
11.6. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu
- Những yếu tố gây nhiễu cho kết quả xét nghiệm. Kết quả xét nghiệm không bị ảnh hưởng
khi:
- Huyết thanh vàng: Bilirubin < 25 mg/dL hay 428 µmol/L.
- Tán huyết: Hemoglobin < 100 mg/dl.
- Huyết thanh đục: Triglyceride < 1500 mg/dl.
- Biotin < 1200 ng/ml.
12. Các ghi chú bổ sung:
- Không được để hóa chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt
- Các nguồn biến thiên tiềm tàng:
+ Do huyết tương đục + Do QC ra ngoài dải cho phép + Do hóa chất + Do thao tác không đúng quy trình
13. Lưu trữ hồ sơ:
Không áp dụng.
14. Tài liệu tham khảo
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 15189:2014 (Tiêu chuẩn ISO 15189:2012): Phòng thí nghiệm Y tế
- Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực, 2014.
- Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA)-Bộ Khoa học và Công nghệ, 2020, BoA: ARLM 03 (01/2020)
- Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế.
- Bộ Y tế (2015), Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 về việc “Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
- Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh.
- Roche Diagnostics: Package insert Troponin T hs.
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.