MỚI
load

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn chụp cắt lớp vi tính sọ não có tiêm thuốc cản quang

Tác giả:
Ngày xuất bản: 18/06/2022
c

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn chụp cắt lớp vi tính sọ não có tiêm thuốc cản quang áp dụng cho các khoa Chẩn đoán hình ảnh trong toàn hệ thống Vinmec

Người thẩm định: Trần Hải Đăng
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 22/08/2020
Ngày hiệu chỉnh: 15/08/2020

1. Định nghĩa và các khái niệm liên quan

  • Chụp cắt lớp vi tính (CLVT) sọ não có tiêm thuốc cản quang là kỹ thuật chụp CLVT sau khi tiêm chất cản quang vào tĩnh mạch ngoại biên. Các tĩnh mạch thường được dùng là ở khuỷu tay, cổ tay hay mu bàn tay. Chất cản quang thường được dùng là cản quang có iod, tan trong nước. Có thể tiến hành bằng bơm vào tĩnh mạch không hoặc có sử dụng hệ thống máy bơm cản quang tự động.
  • Kỹ thuật thường được sử dụng để đánh giá mức độ tăng sinh mạch máu trong các tổn thương như u, nhiễm trùng, viêm ảnh hưởng đến nhu mô não, các dây thần kinh và màng não, đánh giá mức độ tưới máu não trong nhồi máu não sớm, đánh giá hiệu ứng khối trong sọ não hay khảo sát mạch máu não.

2. Chỉ định/ Chống chỉ định chụp cắt lớp vi tính sọ não có tiêm thuốc cản quang

2.1. Chỉ định chụp cắt lớp vi tính sọ não có tiêm thuốc cản quang

  • Chỉ định chính
    • U não trong trục, ngoài trục
    • Viêm não, màng não, áp xe não
    • Thuyên tắc mạch máu não sớm.
    • Đánh giá phình mạch, dị dạng động tĩnh mạch não
    • Nghi ngờ nhiễm trùng nội sọ do vi trùng, ký sinh trùng
    • Máu tụ dưới màng cứng đồng tỷ trọng với nhu mô não
    • Theo dõi sau điều trị
    • Các chỉ định khác (Trong trường hợp chống chỉ định chụp cộng hưởng từ): Nhìn đôi, động kinh, rối loạn chức năng thần kinh sọ não, xơ cứng rải rác…

2.2. Chống chỉ định chụp cắt lớp vi tính sọ não có tiêm thuốc cản quang

  • Không có chống chỉ định tuyệt đối
  • Chống chỉ định tương đối trong trường hợp
    • Vùng thăm khám có nhiều kim loại gây nhiễu
    • Hen suyễn, có tiền sử dị ứng nặng với thuốc (Cần điều trị dự phòng)
    • Suy gan, suy thận. Nếu suy thận nặng độ III, độ IV bắt buộc tiêm thuốc cản quang thì cần lên kế hoạch chạy thận nhân tạo cho bệnh nhân ngay sau khi tiêm thuốc cản quang
    • Phụ nữ đang mang thai 3 tháng đầu (3 tháng giữa và 3 tháng cuối có thể chụp nếu cần thiết). Phụ nữ đang cho con bú vẫn chụp nhưng không cho bú sau 48 giờ)
    • Bệnh lý tuyến giáp: Đối với bệnh nhân bị cơn bão giáp trạng thì không nên sử dụng thuốc cản quang iodine. Bệnh nhân đang điều trị liệu pháp phóng xạ thì tiêm thuốc cản quang sau 3-4 tuần với bệnh nhân cường giáp và 6 tuần với bệnh nhân bị nhược giáp.

3. Dụng cụ/ thiết bị/ vật tư/ thuốc

3.1. Thiết bị/ vật tư/ dụng cụ:

  • Hệ thống máy chụp CLVT
  • Hệ thống máy bơm cản quang tự động
  • Bơm tiêm và dây nối
  • Bộ tiêm truyền: Kim luồn tĩnh mạch 18G hoặc 20G, bông khô, gạc cồn, băng dính, dây garo, dung dịch sát khuẩn tay nhanh và găng tay
  • Xe E-trolley
  • Máy in phim
  • PACS
  • Tủ làm ấm cản quang

3.2.Thuốc

  • Thuốc cản quang chứa Iodine với hàm lượng 300/100ml – 370/100ml độ thẩm thấu thấp/ đồng thẩm thấu
  • Hộp thuốc chống sốc

4. Địa điểm thực hiện

  • Phòng hồi tỉnh, phòng chuẩn bị bệnh nhân
  • Phòng chụp CLVT
chụp cắt lớp vi tính sọ não
Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn chụp cắt lớp vi tính sọ não có tiêm thuốc cản quang

5. Quy trình kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính sọ não có tiêm thuốc cản quang

5.1. Chuẩn bị bệnh nhân

  • Kiểm tra thông tin người bệnh (Họ và tên, số đăng ký (PID), ngày tháng năm sinh…)
  • Bệnh nhân nhịn ăn tối thiểu 4 – 6 giờ trước khi chụp CLVT. Không khuyến cáo nhịn ăn khi sử dụng cản quang cản quang không ion hóa, thẩm thấu thấp hay đồng thẩm thấu. Trường hợp cấp cứu có thể sử dụng ngay.
  • Xét nghiệm chức năng thận, thời điểm xét nghiệm như sau:
    • Trong vòng 7 ngày trước tiêm thuốc cản quang ở các bệnh nhân có bệnh lý cấp, đợt cấp của bệnh lý mạn tính hoặc bệnh nhân nội trú.
    • Trong vòng 3 tháng với tất cả các trường hợp khác (Không có tiền sử bệnh thận đã biết).
  • Hoàn thành cam kết “Phiếu đồng ý sử dụng thuốc cản quang Iodine”.
  • Đối với người bệnh nữ trong lứa tuổi sinh đẻ: Luôn hỏi khách hàng về khả năng có thai và ngày kinh cuối trước khi chụp. Nếu khách hàng không chắc chắn sẽ được đề nghị làm test thử thai trước khi chụp. Trong trường hợp chỉ định chụp không thể trì hoãn thì cần có sự đồng ý của Bác sĩ CĐHA và bác sĩ ra chỉ định, phải giải thích cho bệnh nhân về lợi ích và nguy cơ khi chụp, có các thiết bị che chắn phù hợp
  • Giải thích cho bệnh nhân về quy trình chụp, cảm giác khi tiêm thuốc cản quang, hướng dẫn bệnh nhân phối hợp trong quá trình chụp
  • Hướng dẫn bệnh nhân tháo bỏ trang sức, vật liệu kim loại vùng đầu mặt – cổ và mặc áo choàng của bệnh viện trong quá trình chụp.
  • Đặt đường truyền tĩnh mạch

5.2. Tiến thành thực hiện kỹ thuật

Các bướcThực hiệnYêu cầu
1. Tư thế người bệnh
  • Người bệnh nằm ngửa trên bàn chụp, đầu hướng về phía ganry.
  • Hai tay xuôi theo thân mình, chân duỗi thẳng. Điều chỉnh bình diện giữa thân mình nằm ngay đường giữa của bàn chụp
  • Kết nối đường truyền máy bơm tiêm thuốc cản quang với kim luồn đã được đặt sẵn trên người bệnh. Kiểm tra lại đường truyền bằng máy bơm tự động. Giải thích cảm giác nóng khi tiêm cản quang.
  • Điều chỉnh bệnh nhân sao cho bình diện giữa sọ não trùng với tia trung tâm đứng dọc (Sagittal), đường thẳng nối lỗ tai ngoài 2 bên (Auricular line) trùng với tia trung tâm đứng ngang (Coronal) và đường thẳng lỗ tai ngoài – đuôi mắt (OML) song song với tia trung tâm ngang (Axial).
  • Hướng dẫn bệnh nhân nằm yên, hạn chế nuốt nước bọt và phối hợp trong quá trình chụp
  • Ghi chú: Sát khuẩn tay trước và sau khi tiếp xúc người bệnh.
Tư thế chính xác
2. Che chắn
  • Bộ phận sinh dục (Theo các hướng dẫn an toàn bức xạ trong khoa chẩn đoán hình ảnh).
Bảo vệ bộ phận sinh dục
3. Điều chỉnh các thông sốCài đặt các thông số chụp (máy Toshiba Aquilion One 640).Phù hợp với người bệnh và máy CT. Khuyến cáo dùng máy >=64 dãy cho chỉ định chụp CT tưới máu não hoặc CT Angio.
 PitchRotation timeTypeThickRowsFOVkVSure Exp. 3DmA 
0.6560.75Helical0.532 x 0.5220120OFF200
  • Cài đặt máy tiêm
    • Flow (ml/sec): 4.0 – 5.0 ml/s (dành cho chụp CT tưới máu hoặc chụp mạch máu não).
    • Flow 3.5 – 4 ml/s dành cho chụp đánh giá mức độ ngấm cản quang của tổn thương. (Trường hợp bệnh nhi hoặc người bệnh có nguy cơ thoát mạch cao nên bơm bằng tay để dễ kiểm soát)
    • Volume (ml): 1,5 – 2ml/1kg
4. Tiến hành chụp
  • Chụp topogram định vị trường cắt bằng định vị trên 2 mặt phẳng coronal và sagittal
  • Cắt xoắn ốc từ ụ chẩm đến hết đỉnh đầu
  • Trường cắt: Bao phủ toàn bộ sọ não từ ụ chẩm đến hết đỉnh đầu.
  • Chụp thì không cản quang
  • Tiêm thuốc đối quang:
    • Chụp thì động mạch (Có thể sử dụng test bolus tracking, manual hoặc guess time).
    • Chụp thì tĩnh mạch sau khi tiêm thuốc 60s
Lấy được toàn bộ nhu mô não Đúng thì

5.3 . Đánh giá hình ảnh

  • Hình ảnh chụp chính xác sẽ thể hiện như sau:
  • Thấy được toàn bộ sọ não, các lớp cắt cân xứng.
  • Độ tương phản hình ẳnh tốt, phù hợp: Phân biệt được chất trắng, chất xám. Hiển thị được các thay đổi bất thường về ty̆̉ troṇ g, hình thái của não, màng nao, xương, xoang và phần mềm trước và sau tiêm thuốc đối quang.
  • Hình ảnh thể hiện rõ đúng các thì (Động mạch, tĩnh mạch):
    • Đối với kỹ thuật perfusion: Theo quy trình kỹ thuật chụp tưới máu não
    • Đối với các bệnh lý mạch não và tổn thương nhu mô não: Thì động mạch: Thuốc cản quang chỉ ở trong các động mạch và không xuất hiện trong nhu mô; thì tĩnh mạch: Thuốc cản quang có ở cả trong động mạch, tĩnh mạch, và nhu mô.
  • Hình ảnh rõ nét, thể hiện người bệnh không di chuyển trong quá trình thăm khám

5.4. Chuyển hình ảnh

  • Hệ thống tái tạo hình 0.5mm chuyển cho máy trạm (Workstation) và chuyển vào hệ thống PACS

5.5. In phim

  • Có thể in phim hoặc trả bằng đĩa CD tùy yêu cầu của khách hàng, ưu tiên việc trả bằng đĩa vì ghi được nhiều thông tin.
  • Nếu in phim, cần bộc lộ được tổn thương, thông thường
  • In 1 phim cắt ngang cửa sổ nhu mô thì không cản quang
  • In 1 phim cắt ngang của sổ nhu mô thì động mạch (30 hình/1 phim 35 x 43 cm).
  • In 1 phim cắt ngang cửa sổ nhu mô thì tĩnh mạch (30 hình/1 phim 35 x 43 cm).
  • In 1 phim tái tạo các mặt phẳng sagittal và coronal thì tĩnh mạch (30 hình/1phim 35 x 43 cm) hoặc in hình mạch máu đã xử lý trên hình tái tạo VRT (Volume Rendering Topographic) và MIP (Maximum Intensity Projection) (12 hình/1 phim 35x43cm).

5.6. Vệ sinh

Vệ sinh phòng chụp CT-scanner, máy chụp và các dụng cụ.

5.7. Ghi hồ sơ bệnh án

Tích đã thực hiện trên phiếu chụp.

6. Tai biến/biến chứng

  • Không có tai biến liên quan đến việc chụp.
  • Các phản ứng không mong muốn liên quan đến sử dụng thuốc cản quang (Thoát mạch thuốc cản quang, dị ứng cản quang: xử lý theo hướng dẫn của Bộ Y tế)

7. Tư vấn, giáo dục sức khỏe trước và sau khi thực hiện kỹ thuật

  • Theo dõi bệnh nhân tối thiểu 30 phút sau khi tiêm thuốc cản quang nếu không có biểu hiện bất thường thì rút kim cho bệnh nhân.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú, không cần thiết phải bỏ sữa trong 24 giờ sau tiêm
  • Nếu bệnh nhân bị đái tháo đường có mức lọc cầu thận > 30 ml/min/1.73m2 hoặc không bị tổn thương thận cấp tính thì không cần phải ngưng thuốc có Metformin trước và sau khi sử dụng thuốc cản quang, không cần đánh giá lại chức năng thận sau khi tiêm thuốc cản quang
  • Nếu bệnh nhân đái tháo đường có mức lọc cầu thận < 30 ml/min/1.73m2 hoặc bị tổn thương thận cấp tính thì tạm dừng sử dụng thuốc có Metformin tại thời điểm sử dụng và sau khi sử dụng thuốc cản quang 48h, được đánh giá lại chức năng thận trước khi sử dụng lại thuốc có Metformin
  • Nếu dùng cản quang iod trong lúc mang thai, cần kiểm tra chức năng tuyến giáp của trẻ sơ sinh trong tuần đầu tiên
  • Không xạ hình tuyến tuyến giáp trong vòng 2 tháng sau tiêm cản quang Iodine.

Tài liệu tham khảo/ Tài liệu liên quan

  • Quy trình kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp, ban hành kèm theo quyết định số: 25/QĐ-BYT ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng bộ Y tế
  • ACR-RSNA-SPR Practice Parameter for the performance of Computed Tomography (CT) of the Brain, 2015 at https://www.acr.org/-/media/ACR/Files/Practice-Parameters/CT-Brain.pdf?la=en
  • ACR Committee on Drugs and Contrast Media, 2020. ACR Manual on Contrast Media. American College of Radiography
  • ESUR Contrast Media Guidelines version 10.0, 2018.

Ghi chú:

  • Văn bản sửa đổi lần thứ 01, bổ sung cho văn bản “Hướng dẫn chụp cắt lớp vi tính sọ não có tiêm thuốc cản quang” thuộc Bộ hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn chuyên ngành CĐHA_YHHN – Mã VMEC_CM117 phát hành ngày 10/06/2020

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: Nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết: Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó

facebook
411

Bình luận 0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia