Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn chụp cắt lớp vi tính động mạch vành tim không dùng betablock
Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn chụp cắt lớp vi tính động mạch vành tim không dùng betablock áp dụng cho các khoa chẩn đoán hình ảnh trong toàn hệ thống Vinmec
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 10/06/2020 Ngày hiệu chỉnh: 20/01/2020
Chụp cắt lớp vi tính động mạch vành tim là sử dụng máy chụp cắt lớp vi tính đa dãy để đánh giá mức độ vôi hóa thành mạch vành và tiêm đối quang để làm hiện hình hệ thống động mạch vành, cấu trúc buồng tim và van tim trên hình ảnh cắt lớp. Do động mạch vành có kích thước nhỏ và co bóp liên tục của tim, chuyển động của hô hấp vì vậy cần được chụp ở hệ thống máy có độ phân giải không gian và thời gian cao.
1. Mục đích của chụp cắt lớp vi tính động mạch vành tim không dùng betablock
Nội dung bài viết
- Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính (CLVT) động mạch vành cho kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh.
- Đảm bảo thống nhất quy trình chụp CLVT động mạch vành trong toàn bệnh viện.
2. Đối tượng thực hiện
- Bác sĩ và kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh.
- Các khoa phòng/bộ phận liên quan trong bệnh viện.
3. Quy định chung của chụp cắt lớp vi tính động mạch vành tim không dùng betablock
3.1. Chỉ định
- Đau ngực không điển hình.
- Nghi ngờ có bệnh lý mạch vành khi đã có các kết quả xét nghiệm khác như: thử nghiệm gắng sức, siêu âm.
- Có các yếu tố nguy cơ bệnh lý tim mạch như tăng mỡ máu, đái tháo đường, hút thuốc lá, tăng huyết áp.
- Sau phẫu thuật cầu nối xác định cầu nối.
- Xác định các bất thường giải phẫu hệ mạch vành.
- Xác định các trường hợp đau ngực không điển hình ở người bệnh có đặt stent hoặc làm cầu nối trước đó
- Xác định một số bệnh lý cơ tim (như bệnh cơ tim phì đại..), van tim chủ yếu là van động mạch chủ và van hai lá.
3.2. Chống chỉ định
- Chống chỉ định liên quan đến I ốt
- Không hợp tác tốt.
- Vật liệu kim loại vùng chụp
- Chống chỉ định tương đối với phụ nữ có thai.
4. Các bước thực hiện chụp cắt lớp vi tính động mạch vành tim không dùng betablock
4.1. Chuẩn bị dụng cụ
- Hệ thống CLVT: Hệ thống máy CLVT Toshiba Aquilion One Vision Edition 640 slice.
- Máy theo dõi nhịp tim.
- Thuốc cản quang: Thuốc Ultravist hàm lượng 370/100ml.
- Bơm tiêm điện: Bơm tiêm tự động sử dụng trong tiêm thuốc cản quang chụp cắt lớp vi tính và lấy 100ml thuốc cản quang vào bơm.
- Bộ tiêm truyền: Một kim luồn tĩnh mạch 18G hoặc 20G, bông khô, gạc cồn, băng dính, dây garo, dung dịch sát khuẩn tay nhanh và găng tay.
- Dung dịch Nacl 0,9 % 100ml
- Thuốc Betaloc Zok 25mg
- Chống sốc: Hộp thuốc chống sốc.
4.2. Chuẩn bị người bệnh
- Kiểm tra thông tin người bệnh (đầy đủ họ tên, PID, ngày tháng năm sinh…). Người bệnh nhịn ăn trước khi chụp từ 4 đến 6 tiếng.
- người bệnh thực hiện “Cam kết đồng ý thực hiện thủ thuật chẩn đoán hình ảnh”.Yêu cầu người bệnh tháo bỏ toàn bộ quần áo, các vật dụng cản quang vùng ngực và mặc áo choàng bệnh viện trong quá trình chụp. Đối với người bệnh nữ ( trong lứa tuổi sinh đẻ – bình thường từ 15-44 tuổi) được hỏi khả năng có thai.
- Người bệnh được giải thích về cách thức thực hiện trước khi chụp để phối hợp. Người bệnh được đặt kim luồn đường tĩnh mạch.
- Các xét nghiệm chức năng gan, thận.
4.3. Thực hiện thủ thuật
Các bước | Thực hiện | Yêu cầu | ||||||||||
Tư thế người bệnh |
| Tư thế chính xác | ||||||||||
Tia định vị và trường chụp |
| Lấy được toàn bộ mạch vành và cầu nối (nếu có) | ||||||||||
Che chắn |
| Bảo vệ bộ phận sinh dục | ||||||||||
Điều chỉnh các thông số | Cài đặt các thông số chụp. | Phù hợp với người bệnh | ||||||||||
Helical Pitch | Rotation time | Type | Thickness | Rows | D-FOV | kV | mAs | Sure Exp 3D | ||||
0.275 | Volume | 0.5 | 0.5×320 | M:220 | 120 | 35-95 | Standard | |||||
| ||||||||||||
Tiến hành chụp |
| Đúng thì | ||||||||||
Sự hô hấp |
|
5. Đánh giá hình ảnh
- Một hình ảnh chụp chính xác sẽ thể hiện như sau:
- Thấy được toàn bộ các nhánh động mạch vành và cầu nối rõ nét, không mờ.
- Thuốc cản quang không tồn động ở thất phải.
- Hình ảnh rõ nét, thể hiện người bệnh không di chuyển trong quá trình thăm khám và hít vào nín thở tốt.
6.Chuyển ảnh lên hệ thống PACS
- Tái tạo mỏng ở cửa sổ CTA Cadiac Stadard (dày 0,5 mm) rồi chuyển lên hệ thống PACS.

7. In phim
- In 1 phim động vành phải và hình VR, MIP toàn bộ mạch vành (9 hình/1 phim 35 x 43cm).
- In 1 phim động vành trái, nhánh mủ (9 hình/1 phim 35 x 43cm).
- In hình màu trên giấy A4 nếu có
8. Vệ sinh
- Vệ sinh phòng chụp CLVT, máy chụp và các dụng cụ.
9. Ghi hồ sơ bệnh án
- Tích đã thực hiện trên phiếu chụp.
Tài liệu tham khảo:
- Quy trình kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp, ban hành kèm theo quyết định số: 25/QĐ-BYT ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng bộ Y tế
Từ viết tắt:
- PACS: Picture archiving and communication system
Ghi chú:
- Đây là văn bản phát hành lần đầu.
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: Nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.