MỚI

Hướng dẫn Quy trình xét nghiệm Lipase trên máy cobas 8000

Tác giả:
Ngày xuất bản: 23/06/2022
icon-toc-mobile

Quy trình xét nghiệm Lipase trên máy cobas 8000 áp dụng cho khoa xét nghiệm

Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 20/01/2022

1. Mục đích

1.1. Mục đích của quy trình

  • Giúp nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện đo hoạt độ Lipase trên máy sinh hóa Cobas 8000 đúng chuẩn.

1.2. Chỉ định xét nghiệm Lipase trên máy cobas 8000

  • Xét nghiệm Lipase được sử dụng để đánh giá, chẩn đoán viêm tụy cấp, u tụy…

2. Phạm vi áp dụng

  • Xét nghiệm đo hoạt độ lipase trong huyết tương của máu được chống đông bằng heparin lithium hoặc huyết thanh hoặc nước tiểu tại khoa Xét nghiệm trên máy Cobas 8000.

3. Trách nhiệm

  • Lãnh đạo đơn nguyên hóa sinh có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
  • Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo phải tuân thủ thực hiện xét nghiệm theo quy trình

4. Định nghĩa – Viết tắt

4.1. Định nghĩa

  • Lipase là các glycoprotein có trọng lượng phân tử 47000 dalton, là enzyme thủy phân lipid.

4.2. Chữ viết tắt

  • EQA: (External Quality Assurance) Ngoại kiểm
  • GTSD: Giá trị sử dụng
  • HSD: Hạn sử dụng
  • IQC: (Internal Quality Control) Nội kiểm tra chất lượng
  • LOQ: (Limit of quantification) Giới hạn định lượng
  • NSX: Nhà sản xuất
  • PXN: Phòng xét nghiệm
  • QC: (Quality Control) Kiểm soát chất lượng

5. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm

5.1. Chuẩn bị người bệnh

  • Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là nhịn ăn trước khi lấy máu.
  • Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu.
  • Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu thì ngoài các chú ý trên còn cần chú ý: không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.

5.2. Loại mẫu bệnh phẩm

  • Sử dụng huyết tương chống đông bằng heparin lithium hoặc huyết thanh.
  • Huyết thanh ổn định: 7 ngày ở 20-25°C, 7 ngày ở 4-8°C, 1 năm ở -20°C.
  • Huyết tương ổn định: 1 tuần ở 15-25°C, 1 tuần ở 2-8°C, 2 tháng ở (-15)-(-25)°C.

5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng

  • Ống không chứa chất chống đông, ống chứa chất chống đông Heparin.
xét nghiệm Lipase
Xét nghiệm Lipase được sử dụng để đánh giá, chẩn đoán viêm tụy cấp, u tụy…

6. Trang thiết bị

6.1. Trang thiết bị

  • Máy hóa sinh tự động COBAS 8000
  • Máy ly tâm, Micropipette

6.2. Thuốc thử

Tên hóa chấtNhiệt độ bảo quảnNhiệt độ sử dụngHSD sau mở nắp
Thuốc thử đo hoạt độ Lipase (Roche Diagnostics)2-8 ℃5-12 ℃ (onboard) (*)4 tuần
Huyết thanh nội kiểm mức 1 và 2: PreciControl 1 & 2 (Roche Diagnostics)(-15)‑(-25) °C sử dụng ≤ 28 ngày sau khi hoàn nguyênNhiệt độ phòngChỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8h sau rã đông
Chất hiệu chuẩn (Calibrator for automated systems) S1: H2O S2: C.f.a.s (Roche Diagnostics)(-15)‑(-25) °C ≤ 4 tuần sau khi hoàn nguyênNhiệt độ phòngChỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8h sau rã đông
Nước cất, nước muối sinh lýNhiệt độ phòngNhiệt độ phòng7 ngày

(*) Nhiệt độ onboard là nhiệt độ của buồng đựng thuốc thử định lượng trong máy

6.3. Vật tư tiêu hao

  • Găng tay, khẩu trang, Hitachi cup, đầu côn, giấy in.

7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình xét nghiệm Lipase trên máy cobas 8000

  • Hoạt độ của enzym Lipase trong máu của người bệnh được xác định theo phương pháp enzym so màu theo phản ứng :

  • Cường độ màu (màu đỏ) hình thành tỷ lệ thuận với hoạt độ Lipase và được đo bằng phương pháp đo quang.

7.1. Nguyên tắc an toàn

  • Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
  • Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
  • Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN

7.2. Các bước thực hiện quy trình xét nghiệm Lipase trên máy cobas 8000

Bước 1: Chuẩn bị máy sinh hóa tự động Cobas 8000: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm Lipase.
Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm. Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) SID (sample ID) phải khớp nhau, kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, với hệ thống eHos nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn, với hệ thống OH nhận mẫu trên OH.
Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 5400 g (RCF)/ phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm.
Nếu mẫu lưu ở 2-8°C: cần để mẫu ở nhiệt độ phòng từ 10-15 phút, trộn đều và quay ly tâm trước khi tiến hành xét nghiệm.
Nếu vỡ hồng cầu và/hoặc thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích.
Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.
Bước 5: Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm vào rack màu xám, nạp mẫu vào khu vực nạp hoặc cổng STAT, nhấn Start.
Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành máy Cobas 8000. 
Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.

  • Kết quả bình thường:
    • Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.
  • Kết quả bất thường:
  • Khi kết quả quá thấp không đo được <3 U/L phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm, huyết thanh có đục, có bọt không…) Chạy lại mẫu.
  • Kết quả cao hơn hoặc bằng giá trị báo động trả kết quả theo quy trình trả kết quả báo động của khoa xét nghiệm bệnh viện đa khoa quốc tế VINMEC.
  • Khi phát hiện lỗi cảnh báo ngoài khoảng tuyến tính trên màn hình máy, thực hiện kiểm tra lại chất lượng mẫu để loại trừ sai sót do mẫu bị hỏng, kiểm tra lại chất lượng xét nghiệm (QC). Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân dẫn đến sai sót chủ quan, tiến hành phân tích lại mẫu. Nếu kết quả vẫn <3 U/L (rất hiếm gặp) sẽ được trả là “<3 U/L”. Nếu kết quả trên > 300 U/L pha loãng mẫu thông qua chức năng chạy lại mẫu theo tỷ lệ 1:10. Kết quả từ những mẫu chạy lại sẽ được tự động nhân lên với hệ số 10.

8. Kiểm soát chất lượng

8.1. Hiệu chuẩn:

  • Dựng đường chuẩn 2 điểm trên máy Cobas 8000.
  • Tần suất hiệu chuẩn:
  • Sau khi thay lot hóa chất, giá trị QC ngoài dải hoặc có các thay đổi shift có ý nghĩa.
  • Khi có các bảo trì, thay thế các vật tư quan trọng như bóng đèn, cuvette…
  • Tiêu chí chấp thuận kết quả hiệu chuẩn:
    • Kết quả trong cột Status tại bảng Calib Review là Successful (Thành công).
    • Kết quả QC đạt.

8.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)

  • Thực hiện theo Quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
  • Tần suất QC: QC đầu ngày ít nhất 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn xét nghiệm.

8.3. Ngoại kiểm (EQA)

  • Tham gia chương trình ngoại kiểm hóa sinh của CAP, Riqas, theo quy trình ngoại kiểm tra chất lượng.

9. Diễn giải và báo cáo kết quả

9.1. Khoảng tham chiếu:

  • 13 – 60 U/L

9.2. Giá trị báo động:

  • Không áp dụng

9.3. Khoảng tuyến tính

  • NSX: 3-300 U/L PXN

9.4. Mức độ pha loãng tối đa và khoảng báo cáo

  • Mức độ pha loãng tối đa: 1:10
  • Khoảng báo cáo: 3-3000 U/L

9.5. Ý nghĩa lâm sàng

  • Lipase máu tăng trong: Bệnh tuỵ viêm tuỵ cấp Lipase tăng cao và trở về bình thường chậm hơn amylase. Tắc ống dẫn tụy do sỏi hay co thắt. Ngoài ra còn tăng trong các bệnh như thủng, u đường tiêu hóa nhất là có liên quan đến tụy. Tổn thương tổ chức mỡ sau chấn thương, một số trường hợp xơ gan.

9.6. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu

  • Kết quả xét nghiệm không bị ảnh hưởng khi:
  • Huyết thanh vàng: Bilirubin < 60 mg/dL hay 1026 μmol/L.
  • Tán huyết: Hemoglobin < 500 mg/dL.
  • Huyết thanh đục: Triglyceride <1000 mg/dL.

=> Khắc phục:

  • Khi phát hiện lỗi cảnh báo ngoài khoảng tuyến tính trên màn hình máy AU680, thực hiện kiểm tra lại chất lượng mẫu để loại trừ sai sót do mẫu bị hỏng, kiểm tra lại chất lượng xét nghiệm (QC).
  • Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân dẫn đến sai sót chủ quan, tiến hành phân tích lại mẫu. Nếu kết quả vẫn < ngưỡng đo sẽ được trả theo kết quả hiển thị trên máy. Nếu kết quả > ngưỡng đo, tiến hành pha loãng mẫu theo tỷ lệ phù hợp với từng trường hợp bệnh lý (1/2- 1/5) với nước muối sinh lý.

10. Các ghi chú bổ sung:

  • Không được để hóa chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt.
  • Các nguồn biến thiên tiềm tàng:

+ Do huyết tương đục. + Do hóa chất hết hạn onboard. + Do thao tác không đúng quy trình.

11. Lưu trữ hồ sơ: Không áp dụng.

Tài liệu tham khảo

  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 15189:2014 (Tiêu chuẩn ISO 15189:2012): Phòng thí nghiệm Y tế
  • Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực, 2014.
  • Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA)-Bộ Khoa học và Công nghệ, 2020, BoA: ARLM 03 (01/2020)
  • Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế.
  • Bộ Y tế (2015), Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 về việc “Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
  • Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh.
  • Roche Diagnostics: Package insert Lipase.

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên  website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
102

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia