MỚI

Hướng dẫn chụp cắt lớp vi tính hàm mặt không tiêm thuốc cản quang

Ngày xuất bản: 18/06/2022

Hướng dẫn chụp cắt lớp vi tính hàm mặt không tiêm thuốc cản quang áp dụng cho các khoa Chẩn đoán hình ảnh trong toàn hệ thống Vinmec

Người thẩm định: Trưởng tiểu ban chẩn đoán hình ảnh
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 10/06/2020
Ngày hiệu chỉnh: 20/01/2020

1. Mục đích

  • Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính (CLVT) hàm mặt không tiêm thuốc cản quang cho kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh.
  • Đảm bảo thống nhất quy trình chụp CLVT hàm mặt không tiêm thuốc cản quang trong toàn bệnh viện.

2. Đối tượng thực hiện

  • Bác sĩ và kỹ thuật viên chẩn đoán hình ảnh.
  • Các khoa phòng/bộ phận liên quan trong bệnh viện.

3. Định nghĩa

  • Chụp CLVT vùng hàm mặt để thăm khám các bênh lý vùng mũi xoang bênh lý vùng hàm măṭ,họng; bổ sung cho các kỹ thuật X quang thông thường

4.  Quy định chung

4.1. Chỉ định chụp cắt lớp vi tính hàm mặt không tiêm thuốc cản quang

4.2. Chống chỉ định chụp cắt lớp vi tính hàm mặt không tiêm thuốc cản quang

  • Không có chống chỉ định tuyệt đối.
  • Trong vùng thăm khám có nhiều kim loại gây nhiễu ảnh (Tương đối)
  • Phụ nữ có thai 3 tháng đầu. Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và cuối có thể chụp nếu thực sự cần thiết.
chụp cắt lớp vi tính hàm mặt
Hướng dẫn chụp cắt lớp vi tính hàm mặt không tiêm thuốc cản quang

5.  Các bước thực hiện chụp cắt lớp vi tính hàm mặt không tiêm thuốc cản quang

5.1. Chuẩn bị dụng cụ

  • Máy chụp CLVT: Hệ thống máy cắt lớp vi tính Toshiba Aquilion One 640 slice
  • Hệ thống lưu trữ – xử lý hình ảnh

5.2.  Chuẩn bị người bệnh

  • Kiểm tra thông tin người bệnh (Đầy đủ họ tên, PID, ngày tháng năm sinh…).
  • Yêu cầu người bệnh tháo bỏ toàn bộ các vật dụng cản quang vùng đầu mặt cổ. Đối với người bệnh nữ ( Trong lứa tuổi sinh đẻ – bình thường từ 15-44 tuổi) được hỏi khả năng có thai.
  • Nhiều kiểm tra hình ảnh x quang không thực hiện trong khi mang thai, để bào thai không bị phơi nhiễm phóng xạ. Nếu chụp cắt lớp vi tính cho phụ nữ mang thai là cần thiết, sẽ chụp với liều phóng xạ ảnh hưởng ít nhất tới em bé.
  • Người bệnh được giải thích về cách thức thực hiện trước khi chụp để phối hợp tốt với kỹ thuật viên trong quá trình chụp.

5.3. Thực hiện thủ thuật

Các bướcThực hiệnYêu cầu
1. Tư thế người bệnh
  • Người bệnh nằm ngửa trên bàn chụp, đầu hướng về phía gantry.
  • Hai tay xuôi theo thân mình, chân duỗi thẳng. Điều chỉnh mặt phẳng chính diện của đầu vuông góc với bàn chụp.
  • Ghi chú: Sát khuẩn tay trước và sau khi tiếp xúc người bệnh.
Tư thế chính xác
2. Tia định vị và Trường chụp
  • Tia ngang ngang mức lỗ tai ngoài
  • Vị trí bắt đầu: Bờ dưới xương móng
  • Vị trí kết thúc: Lấy hết nền sọ
  • Hướng cắt: Dưới – trên
Lấy được toàn bộ hàm mặt
3. Che chắn
  • Bộ phận sinh dục (Theo các hướng dẫn an toàn bức xạ trong khoa chẩn đoán hình ảnh).
Bộ phận sinh dục (Theo các hướng dẫn an toàn bức xạ trong khoa chẩn đoán hình ảnh).
4. Điều chỉnh các thông sốCài đặt các thông số chụp.Phù hợp với người bệnh
 PitchRotation timeTypeThickRowsFOVkVSure Exp. 3DmA 
0.6560.5Helical0.532 x 0.5220120OFF200
5. Tiến hành chụp
  • Chụp Topogram định vị trường cắt
  • Chụp thì không có thuốc cản quang: Tiến hành cắt xoắn ốc từ xương móng cho đến nền sọ, mặt phẳng cắt song song với khẩu cái cứng.
Đúng bộ phận chụp

6. Đánh giá hình ảnh

  • Một hình ảnh chụp chính xác sẽ thể hiện như sau:
    • Thấy được toàn bộ hàm mặt.
    • Hình ảnh rõ nét, thể hiện người bệnh không di chuyển trong quá trình thăm khám.

7. Chuyển ảnh lên hệ thống PACS

Tái tạo mỏng ở cửa sổ nhu mô và cửa sổ xương (0,5mm) rồi chuyển lên hệ thống PACS.

8. In phim

  • In 1 phim cắt ngang cửa sổ nhu mô (24 hình/1 phim 35 x 43cm).
  • In 1 phim cắt đứng ngang cửa sổ nhu mô (24 hình/1 phim 35 x 43cm).
  • In 1 phim cắt ngang và đứng ngang cửa sổ xương nếu cần (35 hình/1phim 35 x 43cm).

9. Vệ sinh

Vệ sinh phòng chụp CT/scanner, máy chụp và các dụng cụ.

10. Ghi hồ sơ bệnh án

Tích đã thực hiện trên phiếu chụp.

Tài liệu tham khảo
  • Quy trình kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp, ban hành kèm theo quyết định số: 25/QĐ-BYT ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng bộ Y tế.
Từ viết tắt:
  • PACS: Picture archiving and communication system
Ghi chú:
  • Đây là văn bản phát hành lần đầu.

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: Nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết: Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó

facebook
44

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia