Bản tin Dược lâm sàng: Cách dùng đúng một số thuốc đường tiêm truyền Cordaron, Dalacin C, Haloperidol, Selemycin, Transamin và Vancomycin, số 15.2015
Kính gửi các bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng,
Thời gian vừa qua, tại bệnh viện Vinmec, một số thuốc đã được kê đơn và sử dụng chưa đúng, bao gồm các thuốc: Cordaron, Dalacin C, Haloperidol, Selemycin, Transamin và Vancomycin. Để đảm bảo an toàn cho người bệnh, hỗ trợ các bác sĩ và điều dưỡng trong quá trình kê đơn và thực hiện thuốc, chúng tôi xin gửi lại thông tin cách sử dụng của các thuốc này:
Biệt dược | Hoạt chất | Cách dùng khuyến cáo | Cách dùng sai | Nguy cơ khi dùng sai | TLTK |
Cordarone 150mg/3ml | Amiodarone | Truyền TM – Pha loãng trong Glucose 5% | Pha loãng trong NaCl 0,9%, truyền TM | Theo các tài liệu chuyên khảo và hướng dẫn sử dụng của amiodarone, CHỈ pha loãng trong Glucose 5%, KHÔNG pha trong NaCl. Dữ liệu về độ tương hợp của Amiodarone trong NaCl 0,9% không thống nhất. Trong 4 nghiên cứu về độ ổn định của amiodarone trong NaCl, 2 nghiên cứu cho kết quả tương hợp nhưng 2 nghiên cứu cho kết quả tượng kỵ (kết tủa hoặc giảm nồng độ đáng kể trong vòng 6 giờ),. | [3], [9] |
Dalacin C 600mg/4ml | Clindamycin | Truyền TM -Nồng độ tối đa: 18mg/ml -Tốc độ tối đa:30mg/phút | Tiêm TM không pha loãng | Tiêm truyền tĩnh mạch nhanh, không pha loãng Clindamycin có thể gây tụt huyết áp, thậm chí ngừng tim. Không ghi nhận nguy cơ này khi truyền tĩnh mạch với tốc độ, nồng độ khuyến cáo. | [2], [3], [6] |
Haloperidol 5mg/1ml | Haloperidol lactate | Tiêm bắp | Tiêm TM | Tiêm tĩnh mạch haloperidol lactate là đường dùng offlabel, không khuyến cáo sử dụng thường quy do nguy cơ kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim. Tiêm tĩnh mạch chỉ nên hạn chế trong trường hợp cấp cứu hoặc không thể tiêm bắp. Lưu ý: Trên thị trường cũng tồn tại dạng muối Haloperidol decanoate. Đây là dung dịch dầu, tuyệt đối không tiêm tĩnh mạch | [3] |
Selemycin 500mg/2ml | Amikacin | Truyền TM -Nồng độ khuyến cáo: 2,5 -5mg/ml. Tối đa: 10mg/ml -Thời gian khuyến cáo: 30-60 phút (1-2 giờ ở trẻ sơ sinh) | Tiêm TM nhanh | Kháng sinh nhóm aminoglycoside được khuyến cáo KHÔNG tiêm tĩnh mạch nhanh | [3], [4], [5] |
Transamin 500mg/5ml | Tranexamic acid | Tiêm TM tối thiểu 5 phút (100mg/phút). Có thể pha loãng để tiêm Truyền TM | Tiêm TM nhanh | Tranexamic acid tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây tụt huyết áp (Phản ứng này đã từng xảy ra tại bệnh viện Vinmec) | [3] |
Vancomycin | Vancomycin | Truyền TM Nồng độ tối đa: 5mg/ml (10mg/ml ở bệnh nhân hạn chế dịch) | Tiêm TM Nồng độ, tốc độ vượt quá cho phép | Về tốc độ: Vancomycin tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây hội chứng “Người đỏ” bao gồm ban đỏ toàn bộ vùng mặt, ngực và thân trên, sốt, gai rét, tụt huyết áp, phù mạch, ngứa, thậm chí ngừng tim. Hội chứng này liên hệ chặt chẽ với tốc độ truyền, ít gặp khi truyền tốc độ dưới 10mg/phút. Về nồng độ: Vancomycin có tính acid (pH ~ 2-3), kích ứng tại chỗ mạnh, có thể gây hoại tử nếu thoát mạch. Tiêm truyền tĩnh mạch ở nồng độ cao (>10mg/ml) làm tăng nguy cơ viêm tĩnh mạch huyết khối. Nên pha loãng dung dịch ở nồng độ 2,5-5mg/ml để giảm thiểu nguy cơ | [1], [3], [6], [7], [8] |
Cách sử dụng thuốc không chỉ ảnh hưởng tới tác dụng, hiệu quả điều trị mà còn ảnh hưởng rất lớn tới sự an toàn của người bệnh. Tác dụng không mong muốn hoàn toàn có thể phòng ngừa bằng cách sử dụng đúng theo khuyến cáo.
Tài liệu tham khảo
- Australian injectable drugs handbook
- Meyler’s side effect of drugs
- Thông tin sản phẩm từ tờ Hướng dẫn sử dụng, eMC, AHFS, Uptodate, Micromedex
- The children’s hospital at Wedmes (2011) Aminoglycoside dosing and monitoring – Practice guideline
- Toxnet – Toxicology data network – Amikacin
- Toxnet– Toxicology data network – Clindamycin
- Toxnet – Toxicology data network – Vancomycin
- Uptodate(2015), Vancomycin hypersensitivity
- Trissel, Handbook on injectable drug 2008