Bản tin Dược lâm sàng: Tương tác thuốc cần tránh trong điều trị đái tháo đường, số 07.2016
Bệnh nhân đái tháo đường thường có nhiều bệnh mắc kèm và sử dụng đồng thời nhiều loại thuốc khác nhau. Đồng nghĩa là họ sẽ phải đối mặt với nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị như khả năng tuân thủ điều trị, tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc… Việc lựa chọn phối hợp thuốc để đơn giản hóa trong cách dùng, hạn chế các phản ứng bất lợi và tránh được tương tác thuốc, đảm bảo hiệu quả điều trị vẫn luôn là vấn đề quan trọng trong công tác kê đơn.
Gần đây, nhóm tác giả Marcus May và Christoph Schindler ở đại học Y Hancover mới tổng hợp và phân tích dữ liệu từ hơn 80 nghiên cứu và bài báo của châu Âu và Hoa Kỳ từ năm 1974 – 2015 về tương tác dược động học và dược lực học của thuốc điều trị đái tháo đường. Dưới đây là một số kết quả tổng hợp và phân tích của nhóm tác giá được đăng trên tạp chí Theurapeutic Advances in Endocrinology and Metabolism tháng 4/2016:
Nhóm thuốc và thuốc điều trị đái tháo đường có tại Vinmec | Các thuốc có tương tác | Cơ chế | Hậu quả | Xử trí |
Nhóm Sulfonylurea (SU) – Glibenclamide (Glucovance ) – Glimepiride (Amaryl ) – Gliclazide (Diamicron ) | Fluconazole, miconazole, fibrates, kháng H2, chloramphenicol | Ức chế CYP2C9 | Tăng nguy cơ hạ đường huyết | – Giảm liều SU – Kiểm soát đường huyết chặt chẽ |
Clarithromycin, verapamil Ức chế men chuyển | Ức chế P-glycoprotein and hệ enzyme CYP | Tăng nguy cơ hạ đường huyết | – Giảm liều SU – Kiểm soát đường huyết chặt chẽ | |
Rượu | Ức chế tổng hợp glucose | Hạ đường huyết kéo dài | Tránh uống rượu | |
Antacid | Tăng pH dạ dày | Tăng nguy cơ hạ đường huyết | Uống SU trước antacid ít nhất 1h | |
Ức chế DPP-4, đồng vận GLP1 | Hiệp đồng tác dụng | Tăng nguy cơ hạ đường huyết | Giảm liều SU | |
Rifampicin | Cảm ứng CYP2C9 and P-glycoprotein | Giảm hiệu quả của thuốc, tăng đường huyết | – Tăng liều SU – Kiểm soát đường huyết | |
Chẹn β không chọn lọc | Ức chế thụ thể β2 ở tụy | Giảm hiệu quả của thuốc, tăng đường huyết | Kiểm soát đường huyết | |
Metformin (Komboglyze, Glucovance, Glucophage, Janumet, Galvus Met) | Cimetidine, cephalexin | Ức chế bài xuất ở thận | Tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, tăng tác dụng không mong muốn (ADR) | – Giảm liều metformin – Kiểm soát đường huyết |
Kháng cholinergic (Atropine, Versicare , Trihex) | Tăng hấp thu thuốc | Tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, tăng ADR | – Giảm liều metformin – Kiểm soát đường huyết | |
Thuốc cản quang chứa iod | Tăng nguy cơ độc thận của thuốc cản quang | Tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, tăng ADR | Chống chỉ định dùng metformin 48h trước và sau khi dùng thuốc cản quang | |
Ức chế DPP-4 – Sitagliptin (Januvia , Janumet) – Vildagliptin (Galvus Met) – Saxagliptin (Komboglyze) – Linagliptin (Trajenta) | Ketoconazole, diltiazem, clarithromycin | Ức chế CYP3A4 (mới ghi nhận được ở ca dùng saxagliptin) | Tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, tăng ADR | Kiểm soát đường huyết và ADR chặt chẽ |
Rifampicin | Cảm ứng of CYP3A4 and P-glycoprotein (mới ghi nhận được ở ca dùng saxagliptin) | Giảm hiệu quả của thuốc, tăng đường huyết | – Tăng liều thuốc đái tháo đường – Kiểm soát đường huyết | |
Ức chế men chuyển | Hiệp đồng tác dụng trên bradykinin | Tăng nguy cơ phù mạch | Chú ý khi dùng đồng thời |
Đánh giá chung:
– Các thuốc nhóm sulfonylurea bị ảnh hưởng bởi những tương tác của hệ thống enzyme chuyển hóa thuốc ở gan
– Độc tính của metformin biểu hiện gián tiếp qua thận
– Các thuốc ức chế DPP-4 ít chịu ảnh hưởng bởi hệ thống enzyme gan hơn các nhóm khác
Nguồn: May M., Schindler C. , “Clinically and pharmacologically relevant interactions of antidiabetic drugs”, Therapeutic Advances in Endocrinology and Metabolism, 4/2016