MỚI

Nghiên cứu liên kết toàn bộ gen liên quan đến chủng tộc xác định 12 vị trí gen có ảnh hưởng đến huyết áp và liên quan đến vai trò của methyl hóa DNA.

Ngày xuất bản: 27/04/2022

Norihiro Kato # 1, Marie Loh # 2 3 4, Fumihiko Takeuchi # 1, Niek Verweij # 5, Xu Wang # 6, Weihua Zhang # 3 7, Tanika N Kelly # 8, Danish Saleheen # 9 10 11, Benjamin Lehne # 3, Irene Mateo Leach # 5, Alexander W Drong 12, James Abbott 13, Simone Wahl 14 14 15, Sian-Tsung Tan 7 16, William R Scott 3 16, Gianluca Campanella 3, Marc Chadeau-Hyam 3, Uzma Afzal 3 7, Tarunveer S Ahluwalia 17 18 19, Marc Jan Bonder 20, Peng Chen 6, Abbas Dehghan 21, Todd L Edwards 22, Tõnu Esko 23 24 25 26, Min Jin Go 27, Sarah E Harris 28 29, Jaana Hartiala 30 31, Silva Kasela 23, Anuradhani Kasturiratne 32, Chiea-Chuen Khor 6 33 34 35, Marcus E Kleber 36, Huaixing Li 37, Zuan Yu Mok 38, Masahiro Nakatochi 39, Nur Sabrina Sapari 38, Richa Saxena 40, Alexandre F R Stewart 41 42, Lisette Stolk 43, Yasuharu Tabara 44, Ai Ling Teh 45, Ying Wu 46, Jer-Yuarn Wu 47 48, Yi Zhang 49 50, Imke Aits 51, Alexessander Da Silva Couto Alves 52, Shikta Das 52, Rajkumar Dorajoo 33, Jemma C Hopewell 53, Yun Kyoung Kim 27, Robert W Koivula 54, Jian’an Luan 55, Leo-Pekka Lyytikäinen 56 57, Quang N Nguyen 58, Mark A Pereira 59, Iris Postmus 60 61, Olli T Raitakari 62 63, Molly Scannell Bryan # 64, Robert A Scott 55, Rossella Sorice 65, Vinicius Tragante 66, Michela Traglia 67 68, Jon White 69, Ken Yamamoto 70, Yonghong Zhang 71, Linda S Adair 72, Alauddin Ahmed 73, Koichi Akiyama 1, Rasheed Asif 9, Tin Aung 74, Inês Barroso 75 76 77, Andrew Bjonnes 40, Timothy R Braun 78, Hui Cai 79 80, Li-Ching Chang 47, Chien-Hsiun Chen 47 48, Ching-Yu Cheng 6 34 74 81, Yap-Seng Chong 45 82, Rory Collins 53, Regina Courtney 79 80, Gail Davies 29 83, Graciela Delgado 36, Loi D Do 58, Pieter A Doevendans 66, Ron T Gansevoort 84, Yu-Tang Gao 85, Tanja B Grammer 36, Niels Grarup 17, Jagvir Grewal 3 7, Dongfeng Gu 86, Gurpreet S Wander 87, Anna-Liisa Hartikainen 88 89 90, Stanley L Hazen 91 92, Jing He 93, Chew-Kiat Heng 94, James E Hixson 95, Albert Hofman 21, Chris Hsu 96, Wei Huang 97, Lise L N Husemoen 98, Joo-Yeon Hwang 27, Sahoko Ichihara 99, Michiya Igase 100, Masato Isono 1, Johanne M Justesen 17, Tomohiro Katsuya 101 102, Muhammad G Kibriya 64, Young Jin Kim 27, Miyako Kishimoto 103, Woon-Puay Koh 6 104, Katsuhiko Kohara 100, Meena Kumari 105, Kenneth Kwek 106, Nanette R Lee 107 108, Jeannette Lee 6, Jiemin Liao 34 74, Wolfgang Lieb 51, David C M Liewald 29 83, Tatsuaki Matsubara 109, Yumi Matsushita 103, Thomas Meitinger 110 111, Evelin Mihailov 23, Lili Milani 23, Rebecca Mills 7, Nina Mononen 56 57, Martina Müller-Nurasyid 112 113 114, Toru Nabika 115, Eitaro Nakashima 116 117, Hong Kiat Ng 38, Kjell Nikus 118, Teresa Nutile 65, Takayoshi Ohkubo 119, Keizo Ohnaka 120, Sarah Parish 53, Lavinia Paternoster 121, Hao Peng 71, Annette Peters 122 114, Son T Pham 58, Mohitha J Pinidiyapathirage 32, Mahfuzar Rahman 73 123, Hiromi Rakugi 102, Olov Rolandsson 124, Michelle Ann Rozario 38, Daniela Ruggiero 65, Cinzia F Sala 67, Ralhan Sarju 87, Kazuro Shimokawa 1, Harold Snieder 125, Thomas Sparsø 17, Wilko Spiering 126, John M Starr 29 127, David J Stott 128, Daniel O Stram 96, Takao Sugiyama 129, Silke Szymczak 130, W H Wilson Tang 91 131, Lin Tong 64, Stella Trompet 132, Väinö Turjanmaa 133 134, Hirotsugu Ueshima 135 136, André G Uitterlinden 21 43, Satoshi Umemura 137, Marja Vaarasmaki 88 89 90, Rob M van Dam 6, Wiek H van Gilst 5, Dirk J van Veldhuisen 5, Jorma S Viikari 138 139, Melanie Waldenberger 14 122, Yiqin Wang 37, Aili Wang 71, Rory Wilson 14 122, Tien-Yin Wong 34 74, Yong-Bing Xiang 85, Shuhei Yamaguchi 140, Xingwang Ye 37, Robin D Young 10, Terri L Young 141 142, Jian-Min Yuan 143, Xueya Zhou 144 145 146, Folkert W Asselbergs 66 147 148, Marina Ciullo 65, Robert Clarke 53, Panos Deloukas 149 150, Andre Franke 130, Paul W Franks 54 124 151, Steve Franks 152, Yechiel Friedlander 153, Myron D Gross 154, Zhirong Guo 71, Torben Hansen 17, Marjo-Riitta Jarvelin 2 52 90 155 156, Torben Jørgensen 98, J Wouter Jukema 132 147 157, Mika Kähönen 133 134, Hiroshi Kajio 103, Mika Kivimaki 105, Jong-Young Lee 158 159, Terho Lehtimäki 56 57, Allan Linneberg 98 160 161, Tetsuro Miki 100, Oluf Pedersen 17, Nilesh J Samani 162 163, Thorkild I A Sørensen 17 121 164, Ryoichi Takayanagi 165, Daniela Toniolo 67 166, BIOS-consortium; CARDIo GRAMplusCD; LifeLines Cohort Study; InterAct Consortium; Habibul Ahsan 64, Hooman Allayee 30 31, Yuan-Tsong Chen 47, John Danesh 10 167, Ian J Deary 29 83, Oscar H Franco 21, Lude Franke 20, Bastiaan T Heijman 168, Joanna D Holbrook 45, Aaron Isaacs 21, Bong-Jo Kim 27, Xu Lin 37, Jianjun Liu 6 33, Winfried März 36 169 170, Andres Metspalu 23, Karen L Mohlke 46, Dharambir K Sanghera 78, Xiao-Ou Shu 79 80, Joyce B J van Meurs 43, Eranga Vithana 34 74 141, Ananda R Wickremasinghe 32, Cisca Wijmenga 20, Bruce H W Wolffenbuttel 171, Mitsuhiro Yokota 172, Wei Zheng 79 80, Dingliang Zhu 49 50, Paolo Vineis 3, Soterios A Kyrtopoulos 173, Jos C S Kleinjans 174, Mark I McCarthy 12 175, Richie Soong 38 176, Christian Gieger 14 122, James Scott 16, Yik-Ying Teo # 6 33 74 177 178 179, Jiang He # 8, Paul Elliott # 3, E Shyong Tai # 6 101 180, Pim van der Harst # 5 20 147, Jaspal S Kooner # 7 16 181, John C Chambers # 3 7 181

Tổng quan 

Chúng tôi đã tiến hành liên kết toàn bộ bộ gen về chủng tộc và nghiên cứu nhân rộng về kiểu hình huyết áp trong số tối đa 320.251 cá thể có tổ tiên Đông Á, Châu Âu và Nam Á. Chúng tôi tìm thấy các biến thể di truyền ở 12 vị trí gen mới có liên quan đến huyết áp (P = 3,9 × 10 (-11) đến 5,0 × 10 (-21)). Các SNP huyết áp dự phòng được đa dạng để liên kết với methyl hóa DNA tại nhiều vị trí CpG gần đó, cho thấy rằng, tại một số vị trí gen được xác định, methyl hóa DNA có thể nằm trên con đường điều tiết liên quan đến sự thay đổi trình tự với huyết áp. Các SNP sentinel tại 12 vị trí gen mới chỉ ra các gen có liên quan đến cơ trơn mạch máu (IGFBP3, KCNK3, PDE3A và PRDM6) và chức năng thận (ARHGAP24, OSR1, SLC22A7 và TBX2). Dự đoán các biến thể di truyền mới và được biết đến khối lượng thất trái tăng lên, mức độ lưu thông của NT-proBNP, và tỷ lệ tử vong tim mạch và tất cả các nguyên nhân (P = 0,04 đến 8,6 × 10 (-6)). Kết quả của chúng tôi cung cấp bằng chứng mới đối vai trò của methyl hóa DNA trong điều hòa huyết áp.

Để đọc chi tiết bài nghiên cứu, vui lòng truy cập tại đây

facebook
122

Bài viết liên quan

Thuốc liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia