MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn chụp cộng hưởng từ tuyến yên có tiêm chất tương phản

Ngày xuất bản: 08/07/2022

Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn chụp cộng hưởng từ tuyến yên có tiêm chất tương phản áp dụng cho các khoa Chẩn đoán hình ảnh trong toàn hệ thống Vinmec.

Người thẩm định: Trần Hải Đăng Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 10/06/2020 Ngày hiệu chỉnh: 20/04/2022
Chụp coongjg hưởng từ sọ não – tuyến yên có đối quang từ là kỹ thuật áp dụng trong chẩn đoán bệnh lý tuyến yên với độ chính xác cao, phát hiện được những khối u tuyến yên rất nhỏ  hơn 3mm, những  khối u không phải tuyến yên nhưng nằm trong hố  yên  như nang Rathke. Xác định và phân biệt các  tổn thương trong hố yên và vùng trên yên.

1. Chỉ định và chống chỉ định chụp cộng hưởng từ tuyến yên có tiêm chất tương phản

1.1. Chỉ định

  • Nghi ngờ u tuyến yên như tăng prolactin máu, tăng tiết sữa bất thường
  • Các trường hợp u vùng yên như u sọ hầu, nang Rathke, lạc chỗ tuyến yên, lạc chỗ thùy sau tuyến yên…
  • Các trường hợp rối loạn điện giải nghi ngờ có bất thường thùy sau tuyến yên, ví dụ đái tháo nhạt…
  • Các trường hợp giảm thị lực do tổn thương giao thoa nghi ngờ có khối u chèn ép…
  •  Theo dõi sau điều trị…

1.2. Chống chỉ định

  • Tuyệt đối: người bệnh mang máy điều hòa nhịp tim, máy chống rung, cấy ghép ốc tai, thiết bị bơm thuốc tự động dưới da, Neurostimulator…không cho phép vào phòng cộng hưởng từ theo khuyến cáo của nhà sản xuất; các kẹp phẫu thuật bằng kim loại nội sọ, hốc mắt, mạch máu < 6 tháng; bệnh nặng cần thiết bị hồi sức cạnh người.
  • Tương đối: kẹp phẫu thuật bằng kim loại > 6 tháng; nguời bệnh sợ bóng tối hay cô độc, suy gan, suy thận.
Những lưu ý khi chụp cộng hưởng từ tuyến yên có tiêm chất tương phản

2. Chuẩn bị chụp cộng hưởng từ tuyến yên có tiêm chất tương phản

2.1. Người thực hiện

  • Bác sĩ chuyên khoa
  • Kỹ thuật viên CĐHA
  • Điều dưỡng

2.2. Phương tiện

  • Máy chụp cộng hưởng từ 3.0 Tesla
  • Máy tiêm đối quang từ
  • Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh.

2.3. Thuốc

  • Thuốc an thần
  • Thuốc đối quang từ
  • Thuốc sát trùng da, niêm mạc.

2.4. Vật tư y tế thông thường

  • Kim luồn chọc tĩnh mạch 22G
  • Bơm tiêm 10ml
  • Nước cất hoặc nước muối sinh lý
  • Găng tay, bông, gạc, băng dính vô trùng.
  • Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.

2.5. Người bệnh

  • Có giấy yêu cầu chụp, các xét nghiệm chức năng thận và có hồ sơ bệnh án đầy đủ
  • Người bệnh được giải thích kỹ về quy trình kỹ thuật thực hiện về thời gian, tiếng ồn, yêu cầu nằm yên trong quá trình chụp để phối hơp tốt với thầy thuốc.
  • Kiểm tra các chống chỉ định (theo bảng kiểm và có đầy đủ chữ ký của bệnh nhân, kỹ thuật viên và bác sĩ)
  • Người bệnh thay quần áo của phòng chụp CHT và tháo bỏ các vật chống chỉ định
  • Đối với trẻ nhỏ hoặc hoặc bệnh nhân kích thích cần phối hợp với bác sĩ gây mê
  • Người bệnh được đặt đường truyền tĩnh mạch
  • Kiểm tra bằng dụng cụ quét từ tính lần cuối trước khi đưa bệnh nhân vào phòng máy.

3. Các bước tiến hành

3.1. Tư thế người bệnh

  • Đặt bệnh nhân nằm ngửa, ngay ngắn và thoải mái trên bàn chụp, hai tay dọc thân hoặc để lên ngực, đặt môṭ gối nhŏ̉ dưới cẳng chân để bệnh nhân thoải mái hơn
  • Chèn hai bên thái dương bằng tai nghe và xốp để cho đầu giữ cố định, thẳng góc với bàn máy
  • Chỉnh bàn cho tia trung tâm ngay giữa cuộn chênh từ và trùng với điểm gian mày
  • Dặn bệnh nhân giữ nguyên tư thế cho đến khi chụp xong.

3.2. Tiến hành chụp

  • Chọn chương trình chụp tuyến yên
  • Quét hình định vị ở 3 mặt phẳng (localiser_3_plane): mặt phẳng dọc (sagittal), mặt phẳng ngang (axial) và mặt phẳng trán (coronal) bằng xung T2W, phân giải thấp.
  • Thực hiện các chuỗi xung
    • T2 FSE mặt phẳng ngang (T2 FSE axial) lấy hết sọ não.
    • T2 FSE mặt phẳng trán khu trú tuyến yên (T2 FSE coronal 2mm)
    • T2 FSE mặt phẳng dọc khu trú tuyến yên (T2 FSE sagittal 2mm)
    • T1 FSE xóa mỡ, mặt phẳng trán, khu trú tuyến yên (T1 FSE FS coronal 2mm)
    • T1 FSE xóa mỡ, mặt phẳng dọc khu trú tuyến yên (T1 FSE FS sagittal 2mm)
    • T1 FSE fat sat mặt phẳng trán, chụp động sau tiêm (T1 FSE coronal FS Gado dynamic).
    • T1 FSE fat sat mặt phẳng dọc, sau tiêm (T1 FSE sagittal FS Gado).
  • Xác định chiều thế chụp: Dựa vào 3 mặt phẳng định vị để xác định các lớp cắt theo các mặt phẳng cần chụp.
  • Xác định các lớp cắt mặt phẳng ngang: Dùng hình định vị qua mặt phẳng dọc đặt các lớp cắt song song với đường nối gối thể trai- lồi của thể trai và qua mặt phẳng trán điều chỉnh các đường này vuông góc với đường nối não thất III và thân não. Trường chụp phải bao phủ hết nhu mô não từ lỗ lớn đến hết đỉnh sọ.

Định vị các lớp cắt mặt phẳng ngang, trường nhìn lớn

  • Xác định các lớp cắt mặt phẳng trán, khu trú: Dùng hình định vị qua mặt phẳng dọc đặt các lớp cắt vuông góc hố yên và qua mặt phẳng ngang điều chỉnh các đường cắt này vuông góc với đường giữa của não. Trường chụp bao phủ hết tuyến yên (từ bờ trước xoang bướm đến bờ trước thân não).

Định vị các lớp cắt mặt phẳng trán, khu trú tuyến yên

  • Xác định các lớp cắt mặt phẳng dọc, khu trú: Dùng hình định vị qua mặt phẳng ngang đặt các lớp cắt song song với hố yên và qua mặt phẳng trán điều chỉnh các lớp cắt này song song với đường nối não thất III và thân não. Trường chụp phải bao phủ toàn bộ tuyến yên từ động mạch cảnh trong phải đến động mạch cảnh trong trái.

Định vị các lớp cắt mặt phẳng dọc, khu trú tuyến yên

  • Chụp có tiêm đối quang từ:
    • Đối với các u tuyến kích thước lớn trên 10mm (macroadenomas) chỉ cần chụp khu trú với các lớp cắt mỏng 2-3mm trên các mặt phẳng ngang (axial), mặt phẳng dọc (sagittal) và mặt phẳng trán (coronal).
    • Đối với các u tuyến kích thước nhỏ dưới 10mm (microadenomas) cần thực hiện kỹ thuật chụp động (dynamic) trên tư thế mặt phẳng trán để tìm các khối u có kích thước nhỏ, có thể chụp thường ở các chiều thế khác, sau thì chụp động. Nên tiêm bằng máy bơm tự động với liều 0.1mmol/ kg cân nặng. Chụp động học T1 FSE fat sat mặt phẳng trán 7 – 10 pha, mỗi pha cách nhau khoảng 30 giây. Thời điểm chụp tính từ bắt đầu tiêm thuốc. Chụp thì muộn trên xung T1 FSE fat sát mặt phẳng dọc và T1 FSE fat sat mặt phẳng trán.
  • Các chuỗi xung chụp tuyến yên

Thông số gợi ý (3.0 T) cho một số chuỗi xung chụp cộng hưởng từ tuyến yên

Xem chi tiết

  • Máy sẽ lần lượt thực hiện xong các chuỗi xung đã được thiết lập
  • Sau khi chụp xong đưa bệnh nhân ra khỏi máy, hướng dẫn bệnh nhân nơi nhận kết quả và thời gian có kết quả.
  • Xử trí hình ảnh, lựa chọn các ảnh cần thiết bộc lộ bệnh lý để in film.
  • Bác sĩ đọc phim, mô tả và in kết quả.

4. Nhận định kết quả

  • Hình ảnh hiển thị được rõ các cấu trúc giải phẫu tuyến yên trong vùng thăm khám.
  • Phát hiện được tổn thương nếu có.

4. Tai biến và xử trí

  • Sợ hãi, kích động: động viên người bệnh, có thể cho thuốc an thần với sự theo dõi của bác sĩ gây mê.
  • Tai biến liên quan đối quang từ: theo quy trình chẩn đoán và xử trí tai biến đối quang.

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

  1. Theo quyết định 25/QĐ – BYT ngày 03/01/2013, quy trình: “Chụp CHT tuyến yên có tiêm chất tương phản (khảo sát động học)”
  2. Website: mrimaster.com

Từ viết tắt:

  • CHT: Cộng hưởng từ
  • CĐHA: Chẩn đoán hình ảnh

Ghi chú:

  • Đây là văn bản phát hành lần đầu

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
16

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia