Hướng dẫn quy trình kỹ thuật đặt kính Ortho-K
Hướng dẫn kỹ thuật đặt kính Ortho-K áp dụng cho Khối bác sĩ, Chuyên viên khúc xạ nhãn khoa, Điều dưỡng chuyên khoa Mắt tại các bệnh viện và phòng khám
Người thẩm định: Nguyễn Tường Vân
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 18/05/2017 Ngày hiệu chỉnh: 27/06/2020
1.Định nghĩa và các khái niệm liên quan
Nội dung bài viết
Kính Ortho-K là kính áp tròng đeo trực tiếp trên giác mạc vào ban đêm trước khi đi ngủ, ban ngày tháo ra có tác dụng thay đổi hình dạng giác mạc do đó điều chỉnh tật khúc xạ như cận thị, loạn thị, viễn thị.
2.Chỉ định/ Chống chỉ định đặt kính Ortho-K
2.1.Chỉ định
- NB có chẩn đoán mắc cận thị tiến triển.
- Độ cận ≤ -8.00 Diop, độ loạn ≤ – 3.00 Diop, độ viễn ≤ +5.00 Diop.
- NB có nhu cầu chỉnh tật khúc xạ không dùng kính gọng hoặc phẫu thuật
2.2.Chống chỉ định
Những đối tượng sau không thể dùng Ortho-K:
- Nguyên nhân do bệnh lý mắt:
- Đang có các bệnh viêm nhiễm: viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm màng bồ đào, …
- Có các bệnh mãn tính: Glôcôm, bệnh lý đáy mắt, nhược thị, …
- Có bệnh giác mạc : sẹo giác mạc trung tâm, bệnh giác mạc hình chóp, …
- Đã phẫu thuật khúc xạ hoặc độ dày giác mạc sinh lý < 450 micron.
2.3.Nguyên nhân do toàn thân: phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
- Nguyên nhân do thói quen sinh hoạt: NB không thể làm theo hướng dẫn của bác sĩ, không thể sử dụng kính đúng cách, không thể khám định kỳ, không thể đảm bảo vệ sinh kính, người có tình trạng lo lắng thái quá.
- Nguyên nhân do môi trường sống: NB thường xuyên trong môi trường khô, đối tượng do yêu cầu công việc cần thị lực ổn định và sự thay đổi trong thị lực sẽ làm ảnh hưởng đến công việc.
3.Dụng cụ/ thiết bị/ vật tư/ thuốc 3.1.Thiết bị/ vật tư
- Máy sinh hiển vi có kính lọc Cobalt Blue
- Máy chụp bản đồ giác mạc
- Máy chụp khúc xạ tự động và đo độ dày giác mạc
- Máy chiếu bảng thị lực
- Bộ thử kính kiểm tra tật khúc xạ
3.2.Thuốc
- Bộ dung dịch sát khuẩn kính
- Nước mắt nhân tạo
- Nước muối sinh lý nhỏ mắt
- Thuốc tê nhỏ mắt: Alcain 0,5%, Dicain 1%…
- Que nhuộm Fluorescein
3.3.Địa điểm thực hiện
Tại phòng khám chuyên khoa mắt
4.Đối tượng thực hiện
- Bác sĩ được đào tạo về Ortho – K
- CVKXNK được đào tạo về Ortho- K
- Điều dưỡng được đào tạo về Ortho-K
5.Tai biến/ biến chứng
Viêm kết mạc :
- Điều trị viêm kết mạc theo phác đồ của BYT
- Dừng đeo kính cho đến khi điều trị mắt ổn định. Điều trị thuốc theo đơn.
Viêm giác mạc:
- Điều trị viêm giác mạc theo phác đồ của BYT
- Dừng đeo kính cho đến khi điều trị mắt ổn định. Điều trị thuốc theo đơn.
Viêm loét giác mạc :
- Điều trị viêm loét giác mạc theo phác đồ của BYT
- Dừng đeo kính cho đến khi điều trị mắt ổn định. Điều trị thuốc theo đơn
Khô mắt : tăng cường dinh dưỡng giác mạc và nước mắt nhân tạo.
6.Tư vấn, giáo dục sức khỏe trước và sau khi thực hiện kỹ thuật
- Trước khi dùng Ortho-K
- Những hoạt động mà thị lực ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn của bạn như lái xe nên đợi đến khi thị lực ổn định mới được thực hiện.
- Bạn sẽ cần được theo dõi mắt sát sao trong 3 tháng đầu. Vì vậy, bạn không nên lên kế hoạch đi chơi xa dài ngày trong thời gian đầu đeo kính.
- Từ 40 tuổi trở đi, mắt có khả năng bị lão thị, vì vậy phương pháp chỉnh kính Ortho-K từ độ tuổi này sẽ cần sử dụng loại kính đặc biệt hoặc thay đổi cách chỉnh cho phù hợp.
- Nếu tình trạng sức khỏe không tốt, hoặc đang sử dụng thuốc uống/thuốc nhỏ mắt, hoặc đang trong thai kỳ có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị bằng Ortho-K.
- Đối tượng bị dị ứng, so với những bệnh nhân khác, có khả năng sẽ ảnh hưởng đến da hoặc mắt. Trước khi trở nên quen với việc đeo kính Ortho-K, bạn có thể sẽ cảm thấy vướng, mắt đỏ, chảy nhiều nước mắt, thị lực không ổn định. Mức độ của triệu chứng này ở mỗi bệnh nhân khác nhau, tuy nhiên sẽ giảm dần và mất sau 1 tuần. Nếu các triệu chứng này trở nên nghiêm trọng, ngay lập tức liên lạc hoặc đi khám bác sĩ nhãn khoa.
- Trong và sau khi dùng Ortho-K:
- Những biện pháp điều chỉnh thị lực như kính áp tròng, kính gọng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Sau khi thăm khám bác sĩ, nếu có chỉ định chiếc kính đang sử dụng không còn phù hợp thì cần theo chỉ dẫn mới của bác sĩ để đổi kính.
- Cho dù không thấy thay đổi hoặc bất thường vẫn cần tuân thủ khám định kỳ.
- Nếu do mắc bệnh, tai nạn gây ra việc không thể thăm khám định kỳ trong thời gian dài, đề nghị tạm thời dừng việc sử dụng kính Ortho-K
- Lịch khám định kỳ: khám định kỳ vào thời điểm đeo kính sau 1 ngày, 1 tuần, 2 tuần, 1 tháng, 3 tháng, mỗi 3 tháng và khi có bất thường.
- Tư vấn cho NB tuân thủ cách tháo/đeo kính, cách tra thuốc hàng ngày theo hướng dẫn.
7.Quy trình kỹ thuật thực hiện:
Quy trình khám và tư vấn đặt kính Ortho –K Quy trình kỹ thuật đặt kính Ortho –K Quy trình nhận kính và hướng dẫn đặt kính cho NB Phụ lục 1: NB giữ 1 bản, bệnh viện giữ 1 bản lưu bệnh án ngoại trú. Phụ lục 2: Ortho- K Fitting Phụ lục 3: Hướng dẫn NB sử dụng và bảo quản kính Ortho- K tại nhà: Sơ đồ / Lưu đồ thực hiện kĩ thuật đặt kính Ortho – K Tài liệu tham khảo/ tài liệu liên quan
- Mountford J. Design variables and fitting philosophies of reverse geometry lenses. In Mountford J, Ruston D, Dave T: Orthokeratology Principles and Practice. London. Elsevier, 2004:69-107.
- Serge Resnikoff; Donatella Pascolini; Silvio P Mariotti; Gopal P Pokharel. Chronic Disease Prevention and Management, WHO, 20 avenue Appia, 1211 Geneva 27, Switzerland.
- Jacinto S.; César V., Bernard G. Myopia Control with Orthokeratology Contact Lenses in Spain:Refractive and Biometric Changes. Investigative Ophthalmology & Visual Science (2012). Vol.53, Page 5060-5065.
- Walline J., Jones A., Sinnott T. Corneal reshaping and myopia progression. British Journal of Ophthalmology. Volume 93, Issue 9.
- Jessie C.; Pauline C. High Myopia–Partial Reduction Ortho-k: A 2-Year Randomized Study. Optometry and Vision Science (2013). Volume 90, Issue 6, Page 530–539.
Chữ viết tắt:
- CVKXNK: Chuyên viên khúc xạ nhãn khoa.
- NB: người bệnh
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của VinmecDr. Việc sao chép, sử dụng phải được VinmecDr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. VinmecDr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. VinmecDr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết VinmecDr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc VinmecDr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.