MỚI

Hướng dẫn Quy trình định lượng LDL-C

Ngày xuất bản: 23/06/2022
icon-toc-mobile

Quy trình định lượng LDL-C áp dụng cho khoa xét nghiệm

Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 20/01/2022

1.Mục đích

1.1. Mục đích của quy trình

  • Giúp nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện xét nghiệm định lượng LDL-C trên máy xét nghiệm miễn dịch tự động AU5800 đúng chuẩn.

1.2. Mục đích xét nghiệm định lượng LDL-C

  • Được sử dụng để đánh giá tình trạng RLCH lipid và nguy cơ về các bệnh tim mạch và xơ vữa động mạch.

2. Phạm vi áp dụng

  • Xét nghiệm định lượng LDL-C trong huyết tương của máu được chống đông bằng heparin lithium hoặc huyết thanh tại khoa Xét nghiệm trên máy phân tích hóa sinh tự động AU5800.

3. Trách nhiệm

  • Lãnh đạo đơn nguyên hóa sinh có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
  • Tất cả nhân viên xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình.

4. Định nghĩa – Viết tắt

4.1. Định nghĩa

  • LDL-C: LDL-C là thành phần lớn nhất của phân tử LDL, được hình thành qua hoạt động của enzyme lipoprotein lipase trên phân tử VLDL.

4.2. Chữ viết tắt

  • LDL-C: Low density lipoprotein cholesterol.
  • EQA: (External Quality Assurance): Ngoại kiểm.
  • GTSD: Giá trị sử dụng.
  • HSD: Hạn sử dụng.
  • IQC: (Internal Quality Control): Nội kiểm tra chất lượng.
  • LOQ: Giới hạn định lượng.
  • NSX: Nhà sản xuất
  • PXN: Phòng xét nghiệm
  • QC: (Quality Control): Kiểm soát chất lượng

5. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm

5.1. Chuẩn bị bệnh nhân

  • Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là nhịn ăn trước lấy máu 12h.
  • Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu.
  • Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu thì ngoài các chú ý trên còn cần chú ý: không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.

5.2. Loại mẫu bệnh phẩm

  • Sử dụng huyết tương chống đông bằng heparin lithium hoặc huyết thanh.
  • Huyết thanh/ huyết tương ổn định 7 ngày ở 2–8°C, 3 tháng ở -20°C.

5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng

  • Ống không chứa chất chống đông, ống chứa chất chống đông Heparin.
định lượng ldl-c
Định lượng LDL-C dùng để đánh giá tình trạng RLCH lipid và nguy cơ về các bệnh tim mạch và xơ vữa động mạch.

6. Trang thiết bị

6.1. Trang thiết bị

  • Máy hóa sinh tự động C502, AU 5800
  • Máy ly tâm

6.2.Thuốc thử

Tên hóa chấtNhiệt độ bảo quảnNhiệt độ sử dụngHSD sau mở nắp
Thuốc thử định lượng LDL- Cholesterol (Beckman Coulter).2-8oC5-12 ℃ (onboard) (*)30 ngày
Huyết thanh kiểm chuẩn HDL/LDL-Cholesterol (ODC0005), mức 1 và mức 2(-15)‑(-25) °C sau khi hoàn nguyênNhiệt độ phòngChỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8h sau rã đông
Chất hiệu chuẩn (Olympus system calibrator Cat.ODC0011.(-15)‑(-25) °C sau khi hoàn nguyênNhiệt độ phòngChỉ rã đông một lần: Sử dụng trong vòng 8h sau rã đông
Nước cất, nước muối sinh lýNhiệt độ phòngNhiệt độ phòng7 ngày

(*) Nhiệt độ onboard là nhiệt độ của buồng đựng thuốc thử định lượng

6.3. Vật tư tiêu hao:

  • Găng tay, khẩu trang, Hitachi cup, đầu côn, giấy in.
  • Nước cất, nước muối sinh lý

7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình định lượng LDL-C

                                                            CHE and CHO 2 LDL-cholesterol + 2H2O + 2O2 Deprotecting Reagent 2 Cholest-4-en-3-one + 2Fatty acids + 2 H2O2 2 H2O2   + 4–AA + HDAOS           POD                           Blue Dye+ + OH + 3 H2O

7.1. Nguyên tắc an toàn

  • Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
  • Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
  • Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.

7.2. Các bước thực hiện quy trình định lượng LDL-C

Bước 1: Chuẩn bị máy sinh hóa tự động C502/AU 5800: chuẩn xét nghiệm (nếu cần) và tiến hành nội kiểm tra chất lượng (chạy QC) cho xét nghiệm LDL-C.
Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm.
Bước 3: Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) trên SID (sample ID), kiểm tra thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng, vào sổ, nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn.  
Bước 4: Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 4000 vòng/phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm
Nếu vỡ hồng cầu và thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích.
Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.
Bước 5: Đối với máy C502: Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm vào rack bệnh phẩm và nạp mẫu vào line bệnh phẩm. Bấm start trên giao diện từ màn hình. Đối với máy AU 5800, đưa mẫu đã ly tâm vào rack màu trắng, khởi động giàn vận chuyển tự động bằng cách ấn “Run”.
Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành máy C502/AU 5800

Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm Labconn.

  • Kết quả bình thường:
    • Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.
  • Kết quả bất thường:
    • Khi kết quả quá thấp không đo được phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm có quá ít, có đông, có nhầm lẫn bệnh phẩm, huyết thanh có đục, có bọt không…) Chạy lại mẫu.

8. Kiểm soát chất lượng

8.1. Hiệu chuẩn:

  • Dựng đường chuẩn trên máy AU5800.
  • Tần suất hiệu chuẩn:

+ Chạy blank hóa chất định kỳ sau mỗi 7 ngày. + Chuẩn lại khi thay đổi Lot hóa chất, giá trị QC ngoài dải hoặc có các thay đổi (shift) có ý nghĩa. + Khi có các bảo trì, thay thế các vật tư quan trọng như bóng đèn, cuvette… + Kết quả trên máy báo là Passed (Thành công). + Kết quả QC đạt.

8.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)

  • Thực hiện theo quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
  • Tần suất QC: QC đầu ngày với 2 mức nồng độ trước khi tiến hành phân tích mẫu bệnh phẩm. QC khi có sự nghi ngờ tính chính xác của kết quả trên mẫu bệnh phẩm, QC sau khi bảo trì bảo dưỡng máy, sau khi chuẩn xét nghiệm

8.3. Ngoại kiểm (EQA)

  • Tham gia chương trình ngoại kiểm miễn dịch hàng tháng của Randox (RIQAS), theo quy trình Ngoại kiểm tra chất lượng.

9. Diễn giải và báo cáo kết quả định lượng LDL-C

  • Khoảng tham chiếu:
  • < 3.4 mmol/L
  • Giá trị báo động:
    • Không áp dụng
  • Khoảng tuyến tính
  • Khoảng báo cáo
  • Ý nghĩa lâm sàng
    • LDL-C máu tăng trong: Rối loạn chuyển hóa lipid. LDL-C tăng là một trong những yếu tố dự báo nguy cơ bệnh xơ vữa động mạch. Bệnh tim mạch
  • Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu
  • Tán huyết: Hemoglobin <2.2 g/dl.
  • Huyết thanh đục: Triglyceride < 11.3 mmol/l

=> Khắc phục:

  • Khi phát hiện lỗi cảnh báo ngoài khoảng tuyến tính trên màn hình máy AU 5800, thực hiện kiểm tra lại chất lượng mẫu để loại trừ sai sót do mẫu bị hỏng, kiểm tra lại chất lượng xét nghiệm (QC).
  • Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân dẫn đến sai sót chủ quan, tiến hành phân tích lại mẫu. Nếu kết quả vẫn < ngưỡng đo sẽ được trả theo kết quả hiển thị trên máy. Nếu kết quả > ngưỡng đo, tiến hành pha loãng mẫu theo tỷ lệ phù hợp với từng trường hợp bệnh lý (1/2- 1/5) với nước muối sinh lý.

10. Các ghi chú bổ sung:

  • Không được để hóa chất, QC, Calibrator, dịch rửa cạn kiệt
  • Các nguồn biến thiên tiềm tàng:

+ Do huyết tương đục + Do QC ra ngoài dải cho phép + Do hóa chất + Do thao tác không đúng quy trình

11. Lưu trữ hồ sơ: không áp dụng.

Tài liệu tham khảo

  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 15189:2014 (Tiêu chuẩn ISO 15189:2012): Phòng thí nghiệm Y tế
  • Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực, 2014.
  • Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA)-Bộ Khoa học và Công nghệ, 2020, BoA: ARLM 03 (01/2020)
  • Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế.
  • Bộ Y tế (2015), Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 về việc “Hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
  • Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh
  • Beckman Coulter: AU5800 User’s guide.
  • Beckman Coulter: Instruction For Use-LDL Cholesterol.

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên  website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
260

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia