Bản tin Dược lâm sàng: Cập nhật những điểm mới trong hướng dẫn điều trị tăng huyết áp từ ESC/ESH 2013 đến ESC/ESH, số 11.2018
Ngày xuất bản: 05/06/2022
Tháng 9/2018, Hội tim mạch châu Âu/Hội tăng huyết áp châu Âu (European Society of Cardiology/European Society of Hypertension – ESC/ESH) đã cập nhật hướng dẫn điều trị tăng huyết áp. Dược lâm sàng xin cung cấp một số điểm mới của hướng dẫn điều trị năm 2018 so với năm 2013:
- Ngưỡng điều trị THA được mở rộng, khởi đầu điều trị bằng thuốc được khuyến cáo sớm hơn ở các phân độ và đối tượng THA:
ESC/ESH 2013 | ESC/ESH 2018 | |
HA bình thường cao (130–139/85–89 mmHg) | Không khuyến cáo khởi trị bằng thuốc điều trị THA nếu không có bằng chứng cần thiết. (III) | Cân nhắc điều trị bằng thuốc nếu nguy cơ tim mạch rất cao do bệnh tim mạch đã được chẩn đoán, đặc biệt là bệnh mạch vành. (IIb) |
THA độ 1 & nguy cơ thấp (140-159/90-99 mmHg) | Cân nhắc khởi trị bằng thuốc khi HA trong khoảng này lặp lại qua các lần thăm khám hoặc THA theo mức HA liên tục và không đáp ứng với thay đổi lối sống. (IIa) | Khuyến cáo khởi trị bằng thuốc cho những BN không có bằng chứng tổn thương cơ quan đích, nếu bệnh nhân vẫn duy trì trị số HA sau thời gian thay đổi lối sống. (I) |
BN cao tuổi | Cân nhắc điều trị bằng thuốc ở BN cao tuổi (< 80 tuổi) khi HA tâm thu 140–159 mmHg nếu dung nạp tốt. (IIb) | Khuyến cáo điều trị bằng thuốc ở BN cao tuổi (từ 65–80 tuổi) khi HA tâm thu 140–159mmHg (THA độ 1) nếu dung nạp tốt. (I) |
- Mức HA mục tiêu được hạ xuống thấp hơn. Đồng thời, thay vì chỉ đưa ra giới hạn trên, ESC/ESH đưa ra các khoảng mục tiêu cho HATT và HATTr để tránh hạ HA quá mức:
ESC/ESH 2013 | ESC/ESH 2018 | ||
HATTr mục tiêu | BN dưới 65 tuổi | <140mmHg (I) | <140 mmHg Hướng đến ≤130mmHg nếu dung nạp tốt nhưng ≥120mmHg (I) |
BN từ 65–80 tuổi | 140–150mmHg (I) | 130–139mmHg (I) | |
BN trên 80 tuổi | 140–150mmHg ở BN với HATT khởi đầu ≥ 160mmHg (IIa) | 130–139 mmHg nếu dung nạp tốt (I) | |
HATTr mục tiêu | <90mmHg (ở BN đái tháo đường <85mmHg) (I) | 70–79mmHg không phụ thuộc mức độ nguy cơ và bệnh mắc kèm (IIa) |
- Chiến lược dùng thuốc: phối hợp thuốc sớm, ngay từ đầu. Ưu tiên dạng phối hợp nhiều thành phần trong một viên do tăng tuân thủ điều trị:
- Đánh giá nguy cơ tim mạch và quản lý bệnh nhân THA một cách toàn diện:
- Hướng dẫn 2018 đề cập tới đánh giá và xử trí THA trên nhiều đối tượng BN đặc biệt hơn (COPD, rối loạn nhịp tim, BN sử dụng thuốc hóa trị ung thư, BN đang dùng thuốc chống đông đường uống…). Đồng thời cập nhật và chi tiết hóa xử trí THA cấp cứu, THA trên BN đột quỵ, THA ở phụ nữ có thai và quản lí THA chu phẫu.
- Khuyến cáo đánh giá nguy cơ tim mạch bằng thang điểm SCORE (bao gồm giá trị HATT, cholesterol máu toàn phần, giới và thói quen hút thuốc lá) trừ khi BN có bệnh lý tim mạch đã được chẩn đoán, bệnh thận, đái tháo đường, hoặc phì đại thất trái. (IB). Tầm soát các tổn thương cơ quan đích đóng vai trò quan trọng trong việc xác định nguy cơ tim mạch.
- Statin và aspirin được sử dụng để dự phòng bệnh lý tim mạch. Statin được khuyến cáo sử dụng ở BN có nguy cơ tim mạch rất cao, cao và trung bình với các mục tiêu LDL-C khác nhau. Aspirin không được khuyến cáo dự phòng tiên phát trên BN THA có bệnh lý tim mạch, mà được khuyến cáo dự phòng thứ phát trên BN THA với liều thấp.
Chữ viết tắt:
- HA: Huyết áp
- HATTr: Huyết áp tâm trương
- ACEI: thuốc ức chế men chuyển angiotensin
- THA: Tăng huyết áp
- HATT: Huyết áp tâm thu
- ARB: thuốc ức chế thụ thể angiotensin
- BN: Bệnh nhân
- CCB: thuốc chẹn kênh calci
TLTK: Bryan Williams, Giuseppe Mancia et al., 2018 ESC/ESH Guidelines for the management of arterial hypertension, European Heart Journal (2018) 39, p.3021–3104.
43
Bài viết liên quan
Tương tác thuốc liên quan
Bình luận0
Đăng ký
0 Comments