Quy trình xét nghiệm Ige đặc hiệu 53 dị nguyên trên máy euroblotone
Quy trình xét nghiệm Ige đặc hiệu 53 dị nguyên trên máy euroblotone áp dụng cho cán bộ nhân viên chuyên ngành hóa sinh- khoa xét nghiệm tại các bệnh viện
Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 20/01/2022
1.Mục đích
Nội dung bài viết
1.1. Mục đích của quy trình xét nghiệm Ige đặc hiệu 53 dị nguyên trên máy euroblotone
- Mô tả quy trình phân tích bán định lượng IgE đặc hiệu với 53 loại dị nguyên thường gặp về hô hấp, thức ăn trong huyết thanh hoặc huyết tương bằng hệ thống máy EUROBlotONE , tại khoa Xét nghiệm bệnh viện đa khoa quốc tế VINMEC.
1.2. Mục đích xét nghiệm Ige đặc hiệu 53 dị nguyên trên máy euroblotone
- Xác định nguyên nhân (IgE đặc hiệu với các dị nguyên) gây phản ứng dị ứng ở hệ tiêu hóa, hô hấp (viêm mũi dị ứng, hen suyễn…)
2. Phạm vi áp dụng
- Quy trình này áp dụng cho nhân viên sử dụng máy EUROBlotONE, tại khoa Xét nghiệm bệnh viện đa khoa quốc tế VINMEC.
3. Trách nhiệm
- Nhân viên được giao nhiệm vụ thực hiện xét nghiệm này có trách nhiệm tuân thủ đúng quy trình.
- Trưởng đơn nguyên Hóa sinh có trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình tại khoa.
4. Định nghĩa – Viết tắt
IgE Globulin miễn dịch E EQA Ngoại kiểm (External Quality Assurance) GTSD Giá trị sử dụng HSD Hạn sử dụng IQC Nội kiểm tra chất lượng (Internal Quality Control) NSX Nhà sản xuất PXN Phòng xét nghiệm QC (Quality Control) Kiểm soát chất lượng
5. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm
5.1. Chuẩn bị bệnh nhân
- Nhịn đói 12 giờ trước khi lấy máu.
- Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu.
- Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu thì ngoài các chú ý trên còn cần chú ý: không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.
- Thông tin mã hóa trên phiếu chỉ định cần có thời gian chỉ định, thời gian lấy mẫu, người lấy mẫu
5.2. Loại mẫu bệnh phẩm
- Sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương chống đông bằng EDTA, Heparin hoặc Citrate.
- Bệnh phẩm ổn định trong 14 ngày ở 2–8°C. Bệnh phẩm đã pha loãng chỉ dùng trong ngày.
5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng
- Ống chống đông heparin/EDTA/citrate và ống không chứa chất chống đông
6. Trang thiết bị
- Máy EUROBlotONE
- Máy ly tâm
- Thuốc thử: (hãng EUROIMMUN): sau mở nắp, thuốc thử ổn định 12 tháng.
+ Thanh thử phủ dị nguyên: f1, f75, f3, f24, f40, f308, f4, f5, f6, f7, f9, f14, f292, f79, f13, f17,f20, f2, f76, f77, f78, f105, f218, f25, f32, f33, f44, f49, f72, f26, f27,f83, f155, f45, u85, d1, d2, d201, e1, e2, e85, m1, m2, m3, m5, m6,g2, w8, i1, i3, i70, i71, i100, CCD: Sẵn sàng sử dụng. + Enzyme conjugate: sẵn sàng sử dụng. Lắc kỹ trước khi dùng. + Universal buffer: Dạng đậm đặc 10 lần. +Chromogen/Substrate solution: dạng sẵn sàng sử dụng. Đóng nắp ngay sau khi sử dụng do thành phần hóa chất nhạy cảm với anh sáng. + Incubation tray: khay ủ + Set up Clean: dung dịch chạy rửa máy hàng tuần và hàng tháng. + Anti-CCD Absorbent: dạng đông khô, cần hoàn nguyên trước khi sử dụng. Bảo quản ở -20 độ C cho đến ngày hết hạn. Sau khi hoàn nguyên, ổn định ở -20 độ C trong 6 tháng.
7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình xét nghiệm Ige đặc hiệu 53 dị nguyên trên máy euroblotone
- Nguyên lý miễn dịch thanh giấy thấm (immunoblot): kit xét nghiệm là thanh thử phủ 53 loại dị nguyên khác nhau. Đầu tiên, thanh thử sẽ được làm ẩm sau đó được ủ với bệnh phẩm. Nếu trong bệnh phẩm có chứa IgE đặc hiệu với các dị nguyên, các kháng thể IgE đặc hiệu này sẽ gắn với các dị nguyên được phủ trên thanh thử. Để phát hiện các kháng thể đã gắn, bước ủ thứ 2 với kháng thể đơn dòng kháng IgE của người có gắn enzym đánh dấu được thực hiện, sau đó cơ chất xúc tác phản ứng tạo màu được thêm vào. Cường độ màu tại từng vị trí gắn dị nguyên tỷ lệ với lượng IgE đặc hiệu trong bệnh phẩm. Kết quả sẽ được phân tích bằng phần mềm EUROLineScan.
8. Nguyên tắc an toàn
- Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
- Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
- Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.

9. Các bước thực hiện quy trình xét nghiệm Ige đặc hiệu 53 dị nguyên trên máy euroblotone
Bước 1: Chuẩn bị máy EUROBlotOne: chuẩn xét nghiệm (nếu cần). Đưa hóa chất, dịch rửa, que thử (bảo quản ở 2-8 độ C) về nhiệt độ phòng (18-25 độ C, 30 phút trước khi đưa lên máy). Pha loãng dung dịch universal buffer đậm đặc theo tỷ lệ 1/10. Phần que thử chưa sử dụng đến cần bảo quản lại ở nhiệt độ 2-8 độ C.
Bước 2: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm
- Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) trên SID (sample ID) và thông tin trên phiếu chỉ định của bác sỹ lâm sàng phải khớp nhau, vào sổ, nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn.
- Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 5 phút với vận tốc 4000 vòng/phút. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm. Nếu mẫu đang lưu ở 2-8 độ C, đưa mẫu về nhiệt độ phòng trước khi phân tích 30 phút.
- Nếu vỡ hồng cầu và thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích.
- Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.
Bước 3: Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm vào rack bệnh phẩm trên máy.
Bước 4: Vận hành máy theo quy trình vận hành máy EUROBlotOne
Bước 5: Duyệt kết quả trên phần mềm EUROLineScan và Labconn.
- Nếu kết quả bình thường:
- Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.
- Trường hợp kết quả bất thường:
- Khi vạch chỉ thị (indicator) trên thanh không xuất hiện sau khi thực hiện xét nghiệm cần kiểm tra lại hóa chất và máy móc để phát hiện lỗi. Chạy lại mẫu.
- Khi vạch CCD trên thanh thử xuất hiện, cần chạy lại mẫu sau khi đã xử lý bệnh phẩm với ant i- CCD absorbent hoặc thông tin cho bác sĩ lâm sàng về việc bệnh nhân có IgE với chất CCD có thể gây dương tính giả với các dị nguyên trên thanh dị nguyên.
- Xử lý mẫu bệnh phẩm khi xuất hiện anti-CCD IgE:
+ Hoàn nguyên anti-CCD absorbent ở dạng đông khô bằng 110 µL nước cất pha tiêm, lắc trên máy voltex 30 giây, sau đó ly tâm 30 giây với tốc độ 1000 vòng/phút. + Trộn 360 µL huyết thanh với 18 µL anti-CCD absorbent (tỷ lệ sử dụng cho chế độ chạy tự động trên máy EUROBlotOne). Ủ hỗn hợp trong 1 giờ trên máy lắc ở nhiệt độ phòng. + Phân tích lại mẫu (sau khi đã tiền xử lý) trên máy tự động như quy trình thường quy. Đối chiếu kết quả sau khi xử lý mẫu với trước khi xử lý mẫu để so sánh và đánh giá hiệu quả sau khi xử lý. Nếu sau khi xử lý mà kết quả vẫn Dương tính với CCD cần phải kiểm tra lại quy trình xử lý mẫu với anti-CCD absorbent.
10. Kiểm soát chất lượng
10.1. Quy định kiểm soát chất lượng:
- Vệ sinh và bảo dưỡng máy theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
- Tần suất hiệu chuẩn: Tuân theo quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)
- Tuân theo Quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
10.3. Ngoại kiểm (EQA)
- Tham gia chương trình ngoại kiểm CAP hang năm.
11. Diễn giải và báo cáo kết quả xét nghiệm Ige đặc hiệu 53 dị nguyên trên máy euroblotone
- Kết quả được phân tích trên phần mềm EUROLineScan, cường độ tín hiệu của từng dải dị nguyên sẽ được phân loại theo EAST class (từ class 0 đến 6):
Class | Nồng độ (kU/l) | Intensity | Kết quả |
0 | < 0.35 | 0-5 | Không phát hiện kháng thể đặc hiệu. |
1 | 0.35 < sIgE <0.7 | 6 – 10 | Hiệu giá kháng thể rất thấp, thường là không có triệu chứng lâm sàng khi có sự mẫn cảm. |
2 | 0.7 < sIgE < 3.5 | 11 – 23 | Hiệu giá kháng thể thấp, mẫn cảm hiện có thường với các triệu chứng lâm sàng của class cao hơn. |
3 | 3.5 < sIgE <17.5 | 24 – 45 | Hiệu giá kháng thể đáng kể, thường có các triệu chứng lâm sàng |
4 | 17.5 < sIgE < 50.0 | 46 – 82 | Hiệu giá kháng thể cao, hầu như luôn luôn có các triệu chứng lâm sàng |
5 | 50 < sIgE < 100 | 83-163 | Hiệu giá kháng thể rất cao |
6 | >100 | 164-255 | Hiệu giá kháng thể rất cao |
11.1. Ý nghĩa lâm sàng
Xác định được tác nhân gây ra dị ứng ở bệnh nhân, từ đó có thể tư vấn cho bệnh nhân các phương pháp phù hợp để tránh bị dị ứng về sau. Thời gian tối thiểu để cơ thể sản xuất IgE đặc hiệu với các tác nhân gây dị ứng là 2 -3 giờ, do đó nếu bệnh phẩm được lấy quá sớm trong khoảng thời gian “cửa sổ” này kết quả có thể trả ra âm tính mặc dù bệnh nhân có các triệu chứng dị ứng.
- Ở các bệnh nhân có mẫn cảm với dị nguyên, trong bệnh phẩm có thể phát hiện IgE đặc hiệu, nhưng bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng.
11.2. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu Không có nhiễu với chỉ số tối đa:
+ Vàng da: nồng độ bilirubin tới 4mg/mL + Huyết tán: Hb tới 5 g/L + Lipid máu tới 20 mg/mL
- Chất lượng và sự lựa chọn dị nguyên có thể ảnh hưởng đến kết quả.
- Các yếu tố sinh học của bệnh nhân có thể ảnh hưởng đến kết quả (VD: total IgE cao, phản ứng chéo…)
12. Các ghi chú bổ sung:
- Do các kháng nguyên có cấu trúc giống nhau, phản ứng chéo có thể xảy ra.
13. Lưu trữ hồ sơ:
- Không áp dụng.
14. Tài liệu tham khảo
- Hướng dẫn sử dụng máy EUROBlotONE
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng EUROLINE Atopy Venezuela 1 (EUROIMMUN) và anti-CCD absorbent (EUROIMMUN)
- Clinical Laboratory Diagnostics – Use and Assessment of Clinical Laboratory Results (TLBN.SH.001).
- Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh (Bộ Y Tế-2012)
- Tiêu chuẩn ISO 15189:2012(TCVN ISO15189:2014): Phòng thí nghiệm y tế
- Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực.
- AGLM 01 (08/2016) – Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm y tế của Văn phòng Công nhận Chất lượng Việt Nam (BoA).
- Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 “về việc hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.