MỚI

Hướng dẫn thực hiện quy trình xét nghiệm đo thể tích trung bình tiểu cầu trên máy dxh 900

Ngày xuất bản: 06/08/2022
icon-toc-mobile

Hướng dẫn thực hiện quy trình xét nghiệm đo thể tích trung bình tiểu cầu trên máy dxh 900 áp dụng cho CBNV chuyên ngành huyết học truyền máu –  khoa xét nghiệm tại các bệnh viện

 

1. Mục đích

1.1. Mục đích của quy trình

  • Mục đích của việc viết quy trình này giúp cho nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện xét nghiệm đo thể tích trung bình tiểu cầu trên máy huyết học tự động DxH 900 đúng chuẩn.

1.2. Mục đích của xét nghiệm

  • Đảm bảo chất lượng xét nghiệm đo thể tích trung bình tiểu cầu trong máu toàn phần chống đông EDTA.

2. Phạm vi áp dụng

  • Xét nghiệm đo thể tích trung bình tiểu cầu tại khoa xét nghiệm trên máy DxH 900.

3. Trách nhiệm

  • Lãnh đạo đơn nguyên huyết học/người có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
  • Tất cả nhân viên khoa xét nghiệm được phân quyền, đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình.

4. Định nghĩa – Viết tắt

4.1. Định nghĩa:

Không

4.2. Chữ viết tắt

  • EDTA (Ethylen diamine tetra-acetic acid): Chất chống đông EDTA.
  • EQAs (External Quality Assessment Scheme): Chương trình ngoại kiểm tra chất lượng.
  • HSD: Hạn sử dụng.
  • IQC (Internal Quality control): Nội kiểm tra chất lượng.
  • PXN: Phòng xét nghiệm.
  • MPV (Mean Platelet Volume): thể tích trung bình tiểu cầu.

5. Chuẩn bị người bệnh/Mẫu bệnh phẩm

5.1. Chuẩn bị người bệnh

  • Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là lấy máu vào đầu giờ sáng, khi chưa ăn sáng.

Lây máu xét nghiệm đo thể tích trung bình tiểu cầu trên máy DXH 900

5.2. Dụng cụ chứa mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh phẩm

  • Dụng cụ chứa mẫu bệnh phẩm là ống chống đông EDTA.
  • Mẫu bệnh phẩm là máu toàn phần ngoại vi. Thời gian ổn định mẫu ở nhiệt độ phòng xét nghiệm là 4 giờ.

6. Trang thiết bị, thuốc thử và vật tư tiêu hao

6.1. Thiết bị

  • Máy xét nghiệm Beckman Couter DxH 900.
  • Máy tính và máy in.

6.2. Hoá chất  

Tên hóa chất

Nhiệt độ bảo quảnNhiệt độ sử dụngHSD sau mở nắp

Coulter DxH Diluent

2 – 400C15- 300C60 ngày
Coulter DxH Cell Lyse

2 – 400C

60 ngày

Coulter DxH Diff Pack

2 – 250C

60 ngày

Coulter DxH Cleaner

2 – 250C

90 ngày

6.3. Vật tư tiêu hao:

  • Giá đựng ống nghiệm.
  • Ống EDTA.
  • Găng tay cao su.
  • Giấy in A4.
  • Thùng, túi đựng rác.

7. Nguyên tắc/ nguyên lý

  • Được tính từ biểu đồ số lượng tiểu cầu nhân với hệ số Calib của máy.

8. Nguyên tắc an toàn

  • Không được để hoá chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da. Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
  • Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác, bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.

9. Các bước thực hiện quy trình

9.1. Chuẩn bị

  • Trước khi bật máy: kiểm tra thiết bị, hóa chất, thùng chứa nước thải, giấy in, nguồn điện và các phích cắm điện.
  • Nhân viên xét nghiệm chuẩn bị các mẫu bệnh phẩm xét nghiệm theo quy trình Giao nhận mẫu bệnh phẩm.

9.2. Thực hiện kỹ thuật  

Bước 1: Bật máy

  • Bật công tắc nguồn máy tính.
  • Đăng nhập.
  • Bật khối phân tích: Bật công tắc nguồn của máy ở phía trước khối phân tích, đợi hệ thống khởi động và kết nối với máy tính.
  • Khi tất cả các yêu cầu đã đạt, biểu tượng tình trạng kết nối ở góc dưới bên trái của máy chuyển sang màu xanh, máy đã sẵn sàng hoạt động.

Bước 2: Chạy Daily checks: quá trình Daily checks kéo dài khoảng 4 phút, xem các thông số kiểm tra trong bảng kết quả.

Bước 3: Nội kiểm: thực hiện IQC 3 mức theo quy định kiểm soát chất lượng xét nghiệm.

Bước 4: Chạy mẫu bệnh phẩm

  • Chạy mẫu ở chế độ thường
  • Chuyển hệ thống sang chế độ chạy mẫu theo chế độ nhận biết ID mẫu.
  • Kích chọn biểu tượng
  • Xuất hiện hộp thoại khai báo mẫu.
  • Đặt mẫu tại vị trí đầu đọc mã vạch trên máy phân tích hoặc nhập/quét barcode. Sau đó nhấn Enter.
  • Chọn loại xét nghiệm cần chạy (CBC/CD/ CDR/R/ …), ấn Summit.
  • Trộn đều mẫu trước khi chạy.
  • Đặt mẫu vào vị trí chạy chế độ đơn ống, vị trí bên trái dành cho mẫu ống đóng và vị trí bên phải dành cho mẫu ống mở.
  • Chạy mẫu ở chế độ tự động
    • Kiểm tra trạng thái của khối phân tích.
    • Nếu chưa chuyển sang trạng thái Online, kích vào biểu tượng Start trên màn hình
    • Từ màn hình trạng thái, chọn xét nghiệm cần chạy (CBC/CD/ CDR/R/ …)
    • Kích vào biểu tượng
    • Đặt mẫu vào các cassette và đặt vào khay nạp mẫu. Máy tự động nhận biết có mẫu và phân tích.

Bước 5: Xem dữ liệu

  • Vào Menu> Patient Results hoặc biểu tượng
  • Tab Pending hiển thị các xét nghiệm đang chờ phân tích.
  • Tab Not Processed hiển thị các xét nghiệm không thực hiện được.
  • Tab Review hiển thị các xét nghiệm cần chú ý và xem lại.
  • Tab Release hiển thị các xét nghiệm đã chạy xong.
  • Tab Custom để hiển thị các xét nghiệm theo yêu cầu.
  • Chọn mã bệnh nhân, kích chuột 2 lần để xem chi tiết kết quả bệnh nhân.
  • Kiểm tra số lượng mẫu đã chạy:Vào tab Custom> Advanced search> Insert>Specimen>Analysis Date /Time(Chi tiết theo hướng dẫn sử dụng máy DxH 900).

10. Kiểm soát chất lượng

10.1. Quy định kiểm soát chất lượng

  • Bảo dưỡng máy ngày, tuần và tháng theo hướng dẫn sử dụng máy DxH 900.

Thực hiện quy trình xét nghiệm đo thể tích trung bình tiểu cầu trên máy dxh 900

10.2. Nội kiểm tra chất lượng

  • Thực hiện theo quy định kiểm soát chất lượng xét nghiệm.
  • Thực hiện hiệu chuẩn khi các chất kiểm chuẩn có cùng xu thế bất thường hoặc vượt quá giới hạn chấp nhận, sau khi thay bất kỳ bộ phận nào liên quan đến các đặc điểm pha loãng và các thông số chính (chẳng hạn khe đếm).
  • Thực hiện nội kiểm hàng ngày.

10.3. Ngoại kiểm tra chất lượng

  • Thực hiện theo quy định ngoại kiểm tra chất lượng xét nghiệm.

11.Diễn giải và báo cáo kết quả

11.1. Tính toán và biện luận kết quả

  • Kết quả bình thường
  • Duyệt kết quả theo quy trình xem xét và phê duyệt kết quả xét nghiệm.
  • Kết quả bất thường
  • Khi kết quả không đo được phải kiểm tra lại mẫu bệnh phẩm (bệnh phẩm quá ít, đông, nhầm lẫn bệnh phẩm, có bọt không…)
  • Chạy lại mẫu 1 lần sau khi đã loại trừ các bất thường về chất lượng mẫu.

11.2. Khoảng tham chiếu:

6.5 – 11 fl.

11.3. Giá trị báo động:

Không áp dụng.

11.4. Khoảng báo cáo:

5- 25fl

11.5. Ý nghĩa lâm sàng

  • Thể tích tiểu cầu cao trong bệnh lý về chức năng tiểu cầu: Bernard Soulier. Ngoài ra trong một số trường hợp tiểu cầu mới sinh ở máu ngoại vi.

11.6. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu

  • Hệ thống báo giả giá trị MPV: hồng cầu nhỏ, mảnh vỡ hồng cầu…

12. Các ghi chú bổ sung

  • Không nên bật, tắt máy nhiều lần trong ngày.
  • Trong các trường hợp máy báo lỗi, tiến hành rửa máy, nếu không khắc phục được, liên hệ với kỹ sư của công ty theo quy định của bệnh viện.

13. Lưu trữ hồ sơ:

Thực hiện theo quy định.

14. Tài liệu tham khảo

  • Tiêu chuẩn ISO 15189:2012(TCVN ISO 15189:2014): Phòng thí nghiệm y tế – Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực.
  • ARLM 03 (01/2020) – Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế – Văn phòng Công nhận Chất lượng Việt Nam (BoA).
  • Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 “về việc hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
  • Bộ Y tế (2012), “Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành huyết học – truyền máu – miễn dịch – di truyền”, NXB Y học.
  • Hướng dẫn sử dụng máy phân tích tế bào tự động Unicel DxH series.
  • Instructions for Use- UniCel DxH 800 Coulter Cellular Analysis System and UniCel DxH 600 Coulter Cellular Analysis.
  • College of American Pathologists 325 Waukegan Road Northfield, IL 60093-2750 www.cap.org 09.17.2019

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
179

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia