Các nhóm thuốc điều trị virus SARS-CoV-2
Các nhà khoa học và các tổ chức y tế trên toàn thế giới đang tiếp tục nghiên cứu về virus SARS-CoV-2 và COVID-19 để tìm ra các thuốc điều trị và phương pháp dự phòng. Trong đó là sự ra đời của các nhóm thuốc điều trị COVID 19. Việc nắm vững các chỉ định, chống chỉ định và liều dùng sẽ hỗ trợ Bác sĩ rất nhiều trong việc lựa chọn thuốc cũng như tránh các biến chứng không đáng có do thuốc gây ra.
1. Thuốc kháng virus SARS-CoV-2
Nội dung bài viết
* Nguyên tắc:
Đối với thuốc chưa được Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo sử dụng, chưa được cấp phép lưu hành, chưa được cấp phép sử dụng khẩn cấp tại bất kỳ nước nào trên thế giới: việc sử dụng phải tuân thủ các quy định về thử nghiệm lâm sàng của Bộ Y tế.
Thuốc đã được Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo sử dụng hoặc được cấp phép lưu hành, hoặc được cấp phép sử dụng khẩn cấp tại ít nhất 1 nước trên thế giới thì có thể được chỉ định điều trị theo diễn biến bệnh lý của người bệnh (ví dụ: thuốc remdesivir, favipiravir,…).
1.1. Remdesivir
1.1.1. Chỉ định
- Người bệnh nội trú, mức độ nhẹ và có ít nhất một yếu tố nguy cơ tiến triển nặng; mức độ trung bình và nặng, khởi phát bệnh chưa quá 10 ngày có suy hô hấp phải thở oxy, thở HFNC, thở máy không xâm nhập
- Nên phối hợp với corticoid (ưu tiên dexamethason).
- Với các trường hợp đã được điều trị bằng Remdesivir trước khi thở máy xâm nhập hoặc ECMO thì có thể tiếp tục dùng remdesivir cho đủ liệu trình.
1.1.2. Chống chỉ định
- Tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
- Trẻ em < 12 tuổi
- Người bệnh có men gan ALT tăng trên 5 lần giới hạn trên của khoảng giá trị bình thường.
1.1.3. Liều dùng
Người ≥ 12 tuổi và cân nặng > 40kg: Ngày đầu 200mg, những ngày sau 100mg/ngày, truyền tĩnh mạch 1 lần trong 30 – 120 phút.
Thời gian điều trị: 5 ngày, nếu không cải thiện về lâm sàng có thể điều trị thêm 5 ngày tiếp.
1.1.4. Chú ý
- Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ: Chưa có dữ liệu đầy đủ. Không khuyến cáo trừ trường hợp lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
- Theo dõi người bệnh trong thời gian truyền và trong vòng 1h sau truyền để phát hiện và xử trí kịp thời phản vệ và các phản ứng tiêm truyền (nếu có).
- Theo dõi tăng men gan trong quá trình sử dụng thuốc. Ngưng sử dụng thuốc nếu ALT tăng trên 5 lần giới hạn trên bình thường trong quá trình điều trị.
- Chưa có đủ thông tin khuyến cáo sử dụng thuốc cho người bệnh có mức lọc cầu thận ước tính eGFR < 30 mL/phút).
- Thông tin chi tiết thêm về thuốc thực hiện theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
Nguồn: Carey Students Model Pricing for Promising Drug, Remdesivir, for the Treatment of COVID-19
1.2. Favipiravir
1.2.1. Chỉ định
Người bệnh COVID-19 mức độ nhẹ có yếu tố nguy cơ và mức độ trung bình.
1.2.2. Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai, phụ nữ đang có kế hoạch có thai.
- Phụ nữ cho con bú
- Dưới 18 tuổi
- Suy gan nặng, suy thận nặng
1.2.3. Liều dùng
Liều dùng: ngày đầu uống 1600mg/lần x 2 lần/ngày, các ngày sau uống 600 mg/lần x 2 lần/ngày
Thời gian điều trị: 5-7 ngày
1.2.4. Chú ý
- Chú ý ít nhất 2 ngày đầu dùng thuốc do có thể gây rối loạn tâm thần
- Thận trọng ở người bệnh có tiền sử gout vì có thể làm tăng acid uric và làm nặng thêm bệnh
- Thông tin chi tiết thêm về thuốc thực hiện theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1.3. Nirmatrelvir kết hợp với Ritonavir
1.3.1. Chỉ định
Người bệnh COVID-19 người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 40kg mức độ nhẹ, trung bình và có ít nhất 1 nguy cơ cao tiến triển thành bệnh nặng (bao gồm nhập viện và tử vong). Sử dụng trong vòng 5 ngày kể từ khi khởi phát các triệu chứng hoặc khi có xét nghiệm dương tính với virus SARS-CoV-2.
1.3.2. Chống chỉ định
Tiền sử dị ứng (ví dụ, hoại tử biểu bì nhiễm độc [TEN], hội chứng Stevens-Johnson [SJS]) với nirmatrelvir hoặc ritonavir.
1.3.3. Liều dùng
Liều dùng: 300mg Nirmatrelvir uống đồng thời cùng 100mg ritonavir x 2 lần/ngày.
Thời gian điều trị: 05 ngày.
1.3.4. Chú ý
- Thông tin chi tiết thêm về thuốc thực hiện theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
- Chú ý các tương tác thuốc nghiêm trọng hoặc chống chỉ định thông qua ức chế CYP3A4
- Không khuyến cáo sử dụng cho người bệnh suy gan nặng, suy thận nặng
1.4. Molnupiravir
1.4.1. Chỉ định
Điều trị bệnh COVID 19 từ nhẹ đến trung bình 2019 ở người lớn có nguy cơ cao tiến triển nặng của virus SARS-CoV-2.
1.4.2. Chống chỉ định
Hiện tại các dữ liệu còn hạn chế trong khuyến cáo về chống chỉ định.
1.4.3. Liều dùng
- 800mg uống mỗi 12 giờ trong 5 ngày
- Bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi được chẩn đoán mắc COVID-19 và trong vòng 5 ngày kể từ khi khởi phát triệu chứng. Hoàn thành toàn bộ liệu trình điều trị kéo dài 5 ngày và tiếp tục cách ly theo các khuyến cáo.
- Nếu bệnh nhân nhập viện do nhiễm COVID-19 nghiêm trọng hoặc nguy kịch sau khi bắt đầu điều trị bằng Molnupiravir, việc tiếp tục điều trị đủ 5 ngày sẽ phụ thuộc vào Bác sĩ điều trị.
1.4.4. Chú ý
- Có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai.
- Độc tính xương và sụn. Do đó, không được phép sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi do có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của xương và sụn.
- Cân nhắc việc ngừng cho con bú, đồng thời cân nhắc vắt và bỏ sữa mẹ trong khi điều trị và trong 4 ngày sau liều cuối cùng
Nguồn: What you should know about Molnupiravir – Vinmec
2. Kháng thể kháng virus SARS-CoV-2
Đối với thuốc chưa được Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo sử dụng, chưa được cấp phép lưu hành, chưa được cấp phép sử dụng khẩn cấp tại bất kỳ nước nào trên thế giới: việc sử dụng phải tuân thủ các quy định về thử nghiệm lâm sàng của Bộ Y tế.
Thuốc đã được Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo sử dụng hoặc được cấp phép lưu hành, hoặc được cấp phép sử dụng khẩn cấp tại ít nhất 1 nước trên thế giới thì có thể được chỉ định điều trị theo diễn biến bệnh lý của người bệnh (ví dụ: thuốc casirivimab 600 mg + imdevimab 600 mg, bamlanivimab + etesevimab,…).
2.1. Casirivimab 600 mg + Imdevimab 600 mg
2.1.1. Chỉ định
Bệnh khởi phát dưới 10 ngày với mức độ bệnh nhẹ đến trung bình và có nguy cơ tiến triển lên mức độ nặng của virus SARS-CoV-2.
2.1.2. Chống chỉ định
- Người dưới 40kg. Trẻ em < 12 tuổi hoặc trẻ em < 40kg
- Phụ nữ có thai và cho con bú
2.1.3. Liều dùng
Casirivimab 600 mg + Imdevimab 600 mg truyền tĩnh mạch một lần trong 30 phút. (có thể tiêm dưới da ¼ liều trên trong trường hợp không truyền được tĩnh mạch).
Thời gian điều trị: Dùng một liều duy nhất
2.1.4. Chú ý
WHO, FDA khuyến cáo theo dõi 1 giờ sau khi kết thúc truyền
Nguồn: Roche’s antibody Covid drug now available in India
2.2. Bamlanivimab 700mg + Etesevimab 1400mg
2.2.1. Chỉ định
Bệnh khởi phát dưới 10 ngày với mức độ bệnh nhẹ đến trung bình và có nguy cơ tiến triển lên mức độ nặng của virus SARS-CoV-2.
2.2.2. Chống chỉ định
- Trẻ em < 12 tuổi
- Cân nặng < 40kg
2.2.3. Liều dùng
Thời gian điều trị: Dùng một liều duy nhất
2.2.4. Chú ý
FDA khuyến cáo: hướng dẫn sử dụng theo FDA theo dõi 1 giờ sau khi kết thúc truyền
Nguồn: Antibody treatments going unused in Washington state
2.3. Sotrovimab
2.3.1. Chỉ định
Bệnh khởi phát dưới 10 ngày với mức độ bệnh nhẹ đến trung bình và có nguy cơ tiến triển lên mức độ nặng của virus SARS-CoV-2.
2.3.2. Chống chỉ định
Trẻ em < 12 tuổi
Cân nặng < 40kg
2.3.3. Liều dùng
Sotrovimab 500 mg truyền tĩnh mạch một lần trong 30 phút.
Thời gian điều trị: Dùng một liều duy nhất
2.3.4. Chú ý
FDA khuyến cáo, theo dõi 1 giờ sau khi kết thúc truyền
Nguồn: WHO recommends two new drugs to treat patients with COVID-19
3. Thuốc ức chế Interleukin-6
Đối với thuốc chưa được Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo sử dụng, chưa được cấp phép lưu hành, chưa được cấp phép sử dụng khẩn cấp tại bất kỳ nước nào trên thế giới: việc sử dụng phải tuân thủ các quy định về thử nghiệm lâm sàng của Bộ Y tế.
Thuốc đã được Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo sử dụng hoặc được cấp phép lưu hành, hoặc được cấp phép sử dụng khẩn cấp tại ít nhất 1 nước trên thế giới thì có thể được chỉ định điều trị theo diễn biến bệnh lý của người bệnh nhiễm virus SARS-CoV-2(ví dụ: thuốc tocilizumab,…).
* Tocilizumab
3.1. Chỉ định
- Bệnh COVID-19 điều trị nội trú nhập viện trong vòng 3 ngày, có suy hô hấp phải thở oxy, thở HFNC, hoặc thở máy không xâm nhập và có CRP ≥ 75 mg/L.
- Bệnh COVID-19 điều trị nội trú nhập viện trong vòng 24 giờ cần thở máy xâm nhập.
3.2. Chống chỉ định
- Người bệnh suy giảm miễn dịch, BC trung tính < 0,5 G/L
- Tăng enzym ALT > 5 lần giá trị giới hạn trên của khoảng giá trị bình thường
- TC < 50 G/L
3.3. Liều dùng
- Cân nặng ≥30 kg: 8 mg/kg, truyền tĩnh mạch một lần trong vòng 60 phút, liều tối đa 800 mg.
- Cân nặng < 30 kg: 12mg/kg, truyền tĩnh mạch một lần trong vòng 60 phút.
- Sau 8h nếu không cải thiện triệu chứng có thể dùng liều thứ 2.
3.4. Chú ý
Không dùng tocilizumab đơn độc, kết hợp dexamethaxon 6mg hoặc corticoid liều tương đương.
Nguồn:
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID 19 của Bộ Y tế 2022.
Medscape: Nirmatrelvir/Ritonavir (Investigational).
Medscape: molnupiravir (Investigational).