MỚI

Quy trình xét nghiệm ANA Profile 23 (sàng lọc và định danh đồng thời 23 typ kháng thể kháng nhân) trên máy EUROBlotONE

Tác giả:
Ngày xuất bản: 24/06/2022
icon-toc-mobile

Quy trình xét nghiệm ANA Profile 23 (sàng lọc và định danh đồng thời 23 typ kháng thể kháng nhân) trên máy EUROBlotONE áp dụng cho cán bộ nhân viên chuyên ngành hóa sinh – khoa xét nghiệm tại các bệnh viện

Người thẩm định: Nguyễn Gia Bình
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 20/01/2022

1.Mục đích

1.1. Mục đích của quy trình

  • Mô tả quy trình phân tích bán định lượng 23 loại kháng thể kháng nhân bằng hệ thống máy EUROBlotONE, tại khoa xét nghiệm bệnh viện đa khoa quốc tế VINMEC.

1.2. Mục đích xét nghiệm ANA Profile 23 (sàng lọc và định danh đồng thời 23 typ kháng thể kháng nhân) trên máy EUROBlotONE

  • Xác định đồng thời 23 loại kháng thể kháng nhân với 23 loại kháng nguyên khác nhau trong huyết thanh/huyết tương bệnh nhân, gồm có: dsDNA, nucleosomes, histones, SS-A, Ro-52, SS-B, nRNP/Sm, Sm, Mi-2α, Mi-2β, Ku, CENP A, CENP B, Sp100, PML, Scl-70, PM- Scl 100, PM-Scl 75, RP11, RP155, gp210, PCNA and DFS70.

2. Phạm vi áp dụng

  • Quy trình này áp dụng cho nhân viên sử dụng máy EUROBlotONE, tại khoa Xét nghiệm bệnh viện đa khoa quốc tế VINMEC.

3. Trách nhiệm

  • Nhân viên được giao nhiệm vụ thực hiện xét nghiệm này có trách nhiệm tuân thủ đúng quy trình.
  • Trưởng đơn nguyên hóa sinh có trách nhiệm giám sát việc tuân thủ quy trình tại khoa.

4. Định nghĩa – Viết tắt

  • ANA: Anti nuclear antibody
  • EQA: (External Quality Assurance) Ngoại kiểm
  • GTSD: Giá trị sử dụng
  • HSD: Hạn sử dụng
  • NSX: Nhà sản xuất
  • PXN: Phòng xét nghiệm
  • QC: (Quality Control) Kiểm soát chất lượng

5. Chuẩn bị bệnh nhân/Mẫu bệnh phẩm

5.1. Chuẩn bị bệnh nhân

  • Nhịn đói 12 giờ trước khi lấy máu.
  • Ngừng tất cả các hình thức vận động nặng 24 giờ trước khi lấy máu.
  • Trong trường hợp lấy máu để xây dựng khoảng tham chiếu thì ngoài các chú ý trên còn cần chú ý: không dùng bất cứ thuốc gì trước khi lấy máu.
  • Thông tin mã hóa trên phiếu chỉ định cần có thời gian chỉ định, thời gian lấy mẫu, người lấy mẫu

5.2. Loại mẫu bệnh phẩm

  • Sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương chống đông bằng EDTA, Heparin hoặc Citrate.
  • Bệnh phẩm ổn định trong 14 ngày ở 2–8°C. Bệnh phẩm đã pha loãng chỉ dùng trong ngày.

5.3. Loại dụng cụ chứa mẫu sử dụng

  • Ống chống đông heparin/EDTA/citrate và ống không chứa chất chống đông
    xét nghiệm ANA Profile 23
    Quy trình xét nghiệm ANA Profile 23 (sàng lọc và định danh đồng thời 23 typ kháng thể kháng nhân) trên máy EUROBlotONE

6. Trang thiết bị

  • Máy EUROBlotONE
  • Máy ly tâm
  • Thuốc thử: DL 1590 ### 23 G (hãng EUROIMMUN): sau mở nắp, thuốc thử ổn định 12 tháng ở điều kiện 2-8 độ C. Kit thuốc thử bao gồm các thành phần sau:

+ Thanh thử phủ kháng nguyên: dsDNA, nucleosomes, histones, SS-A, Ro-52, SS-B, nRNP/Sm, Sm, Mi-2α, Mi-2β, Ku, CENP A, CENP B, Sp100, PML, Scl-70, PM-Scl100, PM-Scl 75, RP11, RP155, gp210, PCNA and DFS70: Sẵn sàng sử dụng. + Enzyme conjugate: sẵn sàng sử dụng. Lắc kỹ trước khi dùng. + Wash buffer: Dạng đậm đặc 10 lần. + Sample buffer: sẵn sàng sử dụng. +Chromogen/Substrate solution: dạng sẵn sàng sử dụng. Đóng nắp ngay sau khi sử dụng do thành phần hóa chất nhạy cảm với ánh sáng. + Incubation tray: khay ủ, mỗi giếng chỉ dùng 1 lần. + Set up Clean: dung dịch chạy rửa máy hàng tuần và hàng tháng. + Chứng dương: positive control, đậm đặc 100 lần.

7. Nguyên tắc/ nguyên lý của quy trình

  • Nguyên lý miễn dịch thanh giấy thấm (immunoblot): kit xét nghiệm là thanh thử phủ 23 loại kháng nguyên khác nhau. Đầu tiên, thanh thử sẽ được ủ với bệnh phẩm pha loãng 1/101. Nếu trong bệnh phẩm có chứa IgG đặc hiệu với các kháng nguyên, các kháng thể IgG đặc hiệu này sẽ gắn với các kháng nguyên được phủ trên thanh thử. Để phát hiện các kháng thể đã gắn, bước ủ thứ 2 với kháng thể đơn dòng kháng IgG của người có gắn enzym đánh dấu được thực hiện, sau đó cơ chất xúc tác phản ứng tạo màu được thêm vào. Cường độ màu tại từng vị trí gắn kháng nguyên tỷ lệ với lượng IgG tương ứng trong bệnh phẩm. Kết quả sẽ được phân tích bằng phần mềm EUROLineS can.

8. Nguyên tắc an toàn

  • Không được để hóa chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
  • Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
  • Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN.

9. Các bước thực hiện quy trình

Bước 1: Chuẩn bị máy EUROBlotOne: chuẩn xét nghiệm (nếu cần). Đưa hóa chất, dịch rửa, que thử (bảo quản ở 2-8 độ C) về nhiệt độ phòng (18-25 độ C, 30 phút trước khi đưa lên máy). Pha loãng dung dịch wash buffer đậm đặc theo tỷ lệ 1/10. Phần que thử chưa sử dụng đến cần bảo quản lại ở nhiệt độ 2-8 độ C.
Bước 2: Chuẩn bị dung dịch conjugate: pha loãng conjugate đậm đặc theo tỷ lệ 1/10 bằng sample buffer. Nếu chạy tự động hoàn toàn thì thể tích pha theo hiển thị trên máy. Nếu nhỏ thủ công, mỗi mẫu cần 1.5 mL (1.35 mL sample buffer+0.15 mL conjugate đậm đặc).
Bước 3: Chuẩn bị chứng dương: chứng dương được sử dụng khi cần kiểm tra cùng với mẫu bệnh phẩm để kiểm tra ngẫu nhiên hoặc khi có nghi ngờ về hóa chất, que thử hoặc vận hành của máy. Mỗi kit đóng kèm một ống positive control với thể tích 20 µL đủ cho 1 lần chạy. Mỗi lot positive control sẽ có 3 kháng thể dương tính với tỷ trọng 3+. Tên mỗi kháng thể thay đổi theo từng lot. Chứng dương được đặt vào ống chuyên dụng đi kèm. Positive control được đặt tại vị trí A trên khay đựng mẫu. Nếu không có ống đựng positive control chuyên dụng, Khi máy hút mẫu positive control sẽ báo thiếu mẫu và hiển thị hướng dẫn nhỏ mẫu vào giếng (hút 15 µL positive control nhỏ trực tiếp vào giếng đã chứa sẵn 1.5 mL sample buffer. Sau đó tiếp tục cho máy vận hành bình thường.
Bước 4: Nhận mẫu bệnh phẩm từ các khoa lâm sàng, mẫu khám sức khỏe ngoại viện… và ký nhận bệnh phẩm.

  • Kiểm tra thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh) trên SID (sample ID) và thông tin trên phiếu chỉ định của bác sĩ lâm sàng phải khớp nhau, vào sổ, nhập chỉ định vào hệ thống mạng Labconn.
  • Ly tâm mẫu bệnh phẩm trong 10 phút với lực ly tâm 2500G.. Sau ly tâm, kiểm tra tình trạng bệnh phẩm. Nếu mẫu đang lưu ở 2-8 độ C, đưa mẫu về nhiệt độ phòng trước khi phân tích 30 phút.
  • Nếu vỡ hồng cầu và thiếu mẫu: Đề nghị khoa lâm sàng lấy lại mẫu khác, ghi sổ về tình trạng mẫu vỡ hồng cầu, mẫu bị thiếu thể tích.
  • Nếu huyết thanh (ống đỏ) bị đông dây, cẩn thận dùng đầu côn vàng khuấy nhẹ để tách sợi đông và tiến hành ly tâm lại.

Bước 5: Đặt ống bệnh phẩm đã được ly tâm vào rack bệnh phẩm trên máy.
Bước 6: Vận hành máy theo quy trình vận hành máy EUROBlotOne 
Bước 7: Duyệt kết quả trên phần mềm EUROLineS can và Labconn.

  •  Nếu kết quả bình thường:
    • Duyệt kết quả và lưu kết quả trên mạng nội bộ của viện đồng thời in kết quả và trình người có thẩm quyền ký duyệt trước khi trả.
  • Trường hợp kết quả bất thường:
  • Khi vạch chứng (control) trên thanh không xuất hiện hoặc mờ (tối thiểu phải đạt 2+) sau khi thực hiện xét nghiệm cần kiểm tra lại hóa chất và máy móc để phát hiện lỗi và chạy lại mẫu.
  • Mẫu Positive control: 3 kháng thể cho kết quả dương tính yếu (< 2+) hoặc âm tính: cần phải tìm nguyên nhân và phân tích lại mẫu positive control cùng với mẫu bệnh phẩm.

10. Kiểm soát chất lượng

10.1. Quy định kiểm soát chất lượng:

  • Vệ sinh và bảo dưỡng máy theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

10.2. Nội kiểm tra chất lượng (IQC)

  • Tuân theo quy trình kiểm soát chất lượng xét nghiệm.

10.3. Ngoại kiểm (EQA)

  • Tham gia chương trình ngoại kiểm miễn dịch hàng năm của CAP, theo quy trình Ngoại kiểm tra chất lượng.

10.4. Diễn giải và báo cáo kết quả

  • Kết quả được phân tích trên phần mềm EUROLineScan, cường độ tín hiệu của từng dải kháng nguyên sẽ được phân loại theo tỷ trọng:
IntensityKết quả
0-5oNegative
6-10(+)Borderline
11-25+Positive
26-50++Positive
> 50+++Strong positive

10.5. Ý nghĩa lâm sàng

  • Bác sĩ có thể yêu cầu xét nghiệm ANA 23 profile khi bệnh nhân có các triệu chứng khiến nghi ngờ đến các bệnh lý tự miễn kể trên, chẳng hạn như:
  • Đau khớp, đau cơ, mệt mỏi toàn thân
  • Sốt tái phát, sốt kéo dài
  • Phát ban, da nhạy cảm với ánh sáng
  • Tê và ngứa ran ở tay hoặc chân
  • Rụng tóc
  • Block nhĩ thất bẩm sinh.
  • Tổn thương gan, thận vô căn
  • Các kháng thể kháng nhân kháng lại nhiều thành phần của nhân tế bào. Các thành phần này bao gồm nucleic acid, protein nhân tế bào và ribonucleoprotein. Phát hiện các tự kháng thể kháng lại một hoặc nhiều tự kháng nguyên là một yếu tố quan trọng trong chẩn đoán bệnh tự miễn, đặc biệt là các bệnh do thấp. Độ lưu hành của kháng thể kháng nhân trong bệnh thấp chiếm từ 20-100% (viêm khớp dạng thấp 20-40%). Vì vậy, chẩn đoán phân biệt ANA để tìm ra các tự kháng thể kháng lại kháng nguyên của nhân tế bào là cần thiết nhằm định danh từng bệnh thấp. Phân tích ANA cũng có ích trong chẩn đoán các bệnh tự miễn khác như viêm đường mật nguyên phát, viêm gan tự miễn.
  • Xét nghiệm ANA 23 profile thực hiện hoàn toàn tự động tại Khoa xét nghiệm – Bệnh Viện Đa Khoa Quốc Tế Vinmec Times City trên hệ thống EUROBlotOne cung cấp giải pháp đổi mới dựa trên công nghệ lineblot (EUROLINE). Kết quả Dương tính cung cấp thông tin huyết thanh học quan trọng trong chẩn đoán các bệnh tự miễn như viêm đường mật nguyên phát cũng như các bệnh thấp theo bảng sau đây:
Tự kháng thể với các kháng nguyênBệnh tự miễn có liên quanTỷ lệ gặp
nRNP/SmBệnh mô liên kết hỗn hợp95%
SmLupus ban đỏ hệ thống5% – 40%
SS-AHội chứng Sjogren40% – 95%
 Lupus ban đỏ hệ thống20-60%
 Lupus ban đỏ sơ sinh95-100%
Ro-52Hội chứng Sjogren70-90%
 Lupus ban đỏ hệ thống40-60%
 Xơ cứng hệ thống hoặc viêm cơ vô căn20% hoặc 20-40%
SS-BHội chứng Sjogren40% – 95%
 Lupus ban đỏ hệ thống10-20%
 Lupus ban đỏ sơ sinh75%
ScL-70Xơ cứng hệ thống Xơ cứng hệ thống thể lan tỏa hoặc giới hạn25- 75% 40-65% hoặc 5-15%
PM-SclXơ cứng hệ thống bao gồm hội chứng– 10-20% hoặc 5-20%
 chồng lấp 
 Viêm đa cơ/hội chứng chồng lấp xơ cứng– 18%
 hệ thống 
 Xơ cứng hệ thống (anti-PM-ScL75 dương– 24-50%
 tính) 
 Xơ cứng hệ thống (anti-PM-ScL100– 7%
 dương tính) 
Jo-1Viêm mạch (viêm da cơ/viêm đa cơ)25-35%
CENP AXơ cứng hệ thống thể giới hạn hoặc thể lan tỏa80-95% hoặc 5-10%
CENP BXơ cứng hệ thống giới hạn hoặc lan tỏa80-95% hoặc 8% 10-30%
PCNALupus ban đỏ hệ thống3%
dsDNALupus ban đỏ hệ thống40-90%
NucleosomesLupus ban đỏ hệ thống40-70%
HistonesLupus ban đỏ hệ thống do thuốc Lupus ban đỏ hệ thống hoặc viêm khớp dạng thấp95%-100% 50% hoặc 15-50%
Ribosomal P- proteinLupus ban đỏ hệ thống10%
AMA M2Xơ đường mật nguyên phát Bệnh gan mạn tính khác Xơ cứng hệ thốngLên tới 96% 30% 7-25%
DFS70Viêm da cơ địa Bệnh dạng thấp4-10% 5-10%
Mi-2αViêm da cơKhoảng 20%
Mi-2βViêm da cơ liên quan đến bệnh ác tínhKhoảng 10%
KuLupus ban đỏ hệ thống/Viêm mạch/ Xơ cứng hệ thống10%/40%/50%
RP11Xơ cứng hệ thống5%
RP155Xơ cứng hệ thống7%
Sp100Xơ đường mật nguyên phát21%
PMLXơ đường mật nguyên phát13%
gp210Xơ đường mật nguyên phát26%

10.6. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/gây nhiễu

  •  Không có nhiễu với chỉ số tối đa:

+ Vàng da: nồng độ bilirubin tới 4mg/mL + Huyết tán: Hb tới 5 g/L + Lipid máu tới 20 mg/mL

11. Các ghi chú bổ sung:

  • Nên tiến hành xét nghiệm đồng thời cùng với Phương pháp huỳnh quang miễn dịch gián tiếp để loại trừ dương tính giả hoặc âm tính giả
  • Trong chẩn đoán, các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân là quan trọng để phối hợp cùng với chẩn đoán huyết thanh học. Kết quả huyết thanh học âm tính không loại trừ được sự xuất hiện của bệnh.

12. Lưu trữ hồ sơ:

  • Không áp dụng.

13. Tài liệu tham khảo

  • Hướng dẫn sử dụng máy EUROBlotONE
  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng EUROLINE ANA profile 23 (IgG) Test Instruction. (EUROIMMUN)
  • Clinical Laboratory Diagnostics – Use and Assessment of Clinical Laboratory Results (TLBN.SH.001).
  • Hướng dẫn quy trình kỹ thuật hóa sinh (Bộ Y Tế-2012)
  • Tiêu chuẩn ISO 15189:2012(TCVN ISO 15189:2014): Phòng thí nghiệm y tế – Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực.
  • AGLM 01 (08/2016) – Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm y tế của Văn phòng Công nhận Chất lượng Việt Nam (BoA).
  • Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 “về việc hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
1776

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết liên quan

Bài viết cùng chuyên gia