Hướng dẫn thực hiện quy trình chụp cộng hưởng từ động mạch toàn thân (chủ – ngực – bụng) có tiêm tương phản
Hướng dẫn thực hiện quy trình chụp cộng hưởng từ động mạch toàn thân (chủ – ngực – bụng) có tiêm tương phản áp dụng cho các khoa Chẩn đoán hình ảnh trong toàn hệ thống Vinmec
Người thẩm định: Trần Hải Đăng
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 10/06/2020 Ngày hiệu chỉnh: 20/04/2022
1. Định nghĩa và các khái niệm liên quan
Nội dung bài viết
- Chụp Cộng hưởng từ (CHT) động mạch chủ ngực – bụng có tiêm tương phản là phương pháp thăm khám động mạch chủ ngực- bụng bằng kỹ thuật chụp cộng hưởng từ có tiêm chất tương phản đường tĩnh mạch.
- Kỹ thuật này đóng vai trò ngày một quan trọng trong chẩn đoán, đánh giá trước can thiệp và theo dõi sau điều trị các bệnh lý động mạch chủ ngực- bụng.
- Ưu điểm của phương pháp này (so với chụp cắt lớp vi tính và chụp mạch máu qua ống thông) là không dùng tia X, tránh bức xạ ion hóa cho bệnh nhân. Thuốc tương phản dùng trong CHT ít tác dụng phụ hơn thuốc tương phản Iodine.
2. Chỉ định/ Chống chỉ định
2.1. Chỉ định
- Bệnh lý động mạch (ĐM) mắc phải: phình, bóc tách, hẹp, tắc, viêm ĐM Takayasu…
- Bất thường bẩm sinh: hẹp eo động mạch chủ (ĐMC), dị dạng quai ĐMC…
2.2. Chống chỉ định
- Áp dụng theo văn bản: “Chương trình đảm bảo An toàn Cộng hưởng từ”.
3. Dụng cụ/ thiết bị/ vật tư/ thuốc
3.1. Dụng cụ
- Kim luồn tĩnh mạch cỡ phù hợp (tùy thuộc theo lứa tuổi và lượng thuốc tiêm lựa mà lựa chọn cỡ kim phù hợp).
- Bơm tiêm loại phù hợp (tùy thuộc theo lứa tuổi và lượng thuốc tiêm lựa mà lựa chọn cỡ bơm tiêm phù hợp).
- Nước cất hoặc nước muối sinh lý
- Găng tay, bông, gạc, băng dính vô trùng…
3.2. Thiết bị/ vật tư
- Máy chụp cộng hưởng từ 1.5 hoặc 3.0 Tesla và các phương tiện hỗ trợ (máy gây mê, Monitor…).
- Phim, máy in phim, đĩa, hệ thống lưu trữ hình ảnh
3.3. Thuốc
- Thuốc an thần (người bệnh cần gây mê)
- Thuốc đối quang từ.
- Thuốc chống dị ứng
- Hộp chống sốc.
4. Địa điểm thực hiện:
- Phòng chụp CHT tại khoa Chẩn đoán hình ảnh.
5. Quy trình kỹ thuật thực hiện
5.1. Đặt người bệnh vào máy
- Tư thế nằm ngửa
- Lắp cuộn thu tín hiệu từ mũi xương ức tới hết khớp mu
- Đeo tai nghe chống ồn cho người bệnh (nếu cần)
5.2. Quy trình chụp thực hiện các chuỗi xung
TT | Chuỗi xung | TR (ms) | TE (ms) | Độ dày (mm) | FOV (mm) | Pha se | Góc lật (độ) | Ma trận | Tiêu chuẩn |
1 | Coronal T2W | 1100 | 83 | 4 | 350 – 380 | R-L | 130 | 320 x 320 | Lấy được từ trên quai ĐM Chủ xuống hết tiểu khung |
2 | Axial T2W | 900 | 96 | 4 | 300 – 380 | A-P | 130 | 320 x 320 | |
3 | Fl3D angio | 3 | 1 | 1 | 400 – 500 | R-L | 256 x 256 | ||
(pre-contrast) | |||||||||
4 | Axial T1W | 3.25 | 1.26 | 3 | 300 – 380 | A>P | 130 | 320 x 320 | |
Vibe/Lava FS | |||||||||
5 | Test Bolus | 45 | 1.4 | 20 | 400 | A>P | 192 x 192 | ||
6 | Fl3D angio (post-contrast) | 3 | 1 | 1 | 400 – 500 | R-L | 256 x 256 | ||
7 | Fl3D angio (post-contrast | 3 | 1 | 1 | 400 – 500 | R-L | 256 x 256 | ||
8 | Axial T1W Vibe/Lava FS Delay | 3.25 | 1.26 | 3 | 300 – 380 | A>P | 130 | 320 x 320 | Chụp muộn sau tiêm thuốc |
* Option: kiểu thu nhận time- resolved MR Angio với chuỗi xung TRICKS (Máy GE), TWIST (Máy Siemens).
6. Tai biến/biến chứng
- Sợ hãi, kích động: động viên người bệnh, có thể cho thuốc an thần với sự theo dõi của bác sĩ gây mê.
- Tai biến liên quan đến thuốc đối quang từ: thực hiện theo văn bản: “Hướng dẫn thực hiện và xử trí các phản ứng phụ liên quan đến thuốc tương phản trong chẩn đoán hình ảnh.
7. Check-list
STT | Nội dung cần thực hiện |
1 | Xác định nhóm bệnh nhân theo tuổi (người lớn, trẻ em, trẻ sơ sinh) Xác định tình trạng bệnh nhân (có khả năng phối hợp để thực hiện thủ thuật như nằm bất động trong khoảng 30 phút trong lồng chụp) |
2 | Kiểm tra dụng cụ/điều kiện cần thiết để có thể tiến hành thủ thuật. |
3 | Kiểm tra phòng chụp, máy chụp đảm bảo có thể tiến hành thủ thuật (ánh sáng, mức độ riêng tư, máy chụp sẵn sàng) |
4 | Kiểm tra chỉ định của người bệnh (tên thủ thuật, và các lưu ý khác) |
LẬP KẾ HOẠCH | |
5 | Đảm bảo người bệnh hiểu rõ về kỹ thuật chụp (tình trạng mang thai đối với phụ nữ, thay quần áo, tư thế chụp, phương pháp thở khi chụp) và đồng ý chụp |
6 | Kiểm tra an toàn cộng hưởng từ, đồng ý tiêm thuốc, để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân trước khi bệnh nhân vào phòng chụp. |
7 | Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cần thiết cho thủ thuật (dụng cụ chính xác và đầy đủ). |
THỰC HIỆN | |
8 | Định danh người bệnh, đảm bảo người bệnh hiểu rõ về quy trình và đồng ý thực hiện thủ thuật. |
9 | Nhập thông tin bệnh nhân vào máy chụp (ID, đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh). |
10 | Chọn trương trình chụp động mạch chủ – ngực – bụng |
11 | Giải thích cho bệnh nhân thời gian chụp mất khoảng 30 phút, và trong quá trình chụp máy sẽ gây nhiều tiếng ồn (bệnh nhân được đeo tai nghe để giảm bớt tiếng ồn). |
12 | Sát khuẩn tay đúng. |
13 | Chuẩn bị 10ml thuốc đối quang từ. |
14 | Phối hợp với điều dưỡng đặt kim luồn cho bệnh nhân. |
15 | Sát khuẩn tay đúng. |
16 | Đưa bệnh nhân vào phòng chụp |
17 | Đặt tư thế bệnh nhân đảm bảo người bệnh ở tư thế phù hợp, an toàn và đúng tư thế kỹ thuật:
|
18 | Hướng dẫn bệnh nhân hít vào nín thở khi có yêu cầu. |
19 | Hướng dẫn bệnh nhân khi cần sự trợ giúp (đưa bệnh nhân quả bóp). Hướng dẫn bệnh nhân đeo tai nghe chống ồn và sự vận hành của máy. |
20 | Đặt tia định vị sao cho: tia ngang vào trên đường nối giữa hai mào chậu ~ 3cm, tia dọc trùng với mặt phẳng chính diện (đường nối giữa gian cung mày – mũi – rốn của bệnh nhân). Nhấn và giữ nút định vị để đưa bệnh nhân vào lồng chụp. |
21 | Sát khuẩn tay đúng. |
22 | Ra khỏi phòng chụp đóng cửa phòng chụp đảm bảo kín. |
Chụp các chuỗi xung.
|
| |
23 | Điều chỉnh phù hợp các thông số: TR, TE, FS, FOV, Slice, Dist.factor, Position, Orientation, Phase enc.dir, Slice thickness (nếu cần thiết) |
24 | Kiểm tra lại hình ảnh ra có bị rung, xấu. Hỏi ý kiến bác sĩ đọc phim trước khi cho người bệnh ra ngoài. |
25 | Hướng dẫn người bệnh sau khi kết thúc chụp theo dõi tại phòng hồi tỉnh ít nhất 30 phút sau tiêm, có bàn giao cho điều dưỡng (sau đó ra ngoài thay đồ, chờ kết quả hoặc tiếp tục thực hiện các thăm khám khác). |
26 | Hướng dẫn bệnh nhân bệnh nhân sau khi kết thúc thủ thuật (ra ngoài) |
27 | Vệ sinh bàn chụp, dụng cụ. |
LƯỢNG GIÁ | |
28 | Đánh giá chất lượng hình ảnh:
|
29 | Tiến hành in phim: In 01 Phim hoặc 2 Phim dựng hình động mạch chủ ngực – bụng. Tùy từng bệnh lý của bệnh nhân mà lựa chọn số lượng ảnh/ phim phù hợp |
30 | Ghi chép hồ sơ theo quy định (tích vào ô đã thực hiện) |
8. Tư vấn, giáo dục sức khỏe trước và sau khi thực hiện kỹ thuật
8.1. Trước khi thực hiện kỹ thuật
- Tại khu vực tiếp đón (Zone 1)
- Nhịn ăn trước ít nhất 4 – 6 giờ trong trường hợp có chỉ định an thần, gây mê.
- Có kết quả xét nghiệm chức năng thận trong vòng tối đa 30 ngày.
- Tại khu vực hướng dẫn, thay đồ (Zone 2)
- Người bệnh được giải thích kỹ về quy trình kỹ thuật thực hiện về thời gian, tiếng ồn, yêu cầu nằm yên trong quá trình chụp để phối hơp tốt.
- Người bệnh được thay quần áo tại phòng thay đồ và tháo bỏ các vật chống chỉ định CHT và xem video an toàn CHT.
- Hướng dẫn người bệnh đi tiểu tiện trước khi vào phòng chụp trong những trường hợp không cần thăm khám liên quan đến hệ tiết niệu.
- Tại khu vực phòng điều khiển CHT (Zone 3)
- Kiểm tra lại thông tin người bệnh trước khi chụp.
- Kiểm tra lại checklist an toàn CHT.
- Kiểm tra người bệnh bằng dụng cụ quét từ tính trước khi đưa bệnh nhân vào phòng máy
- Tại khu vực đặt máy chụp/ trong phòng chụp (Zone 4)
- Đặt tư thế người bệnh, đeo tai nghe chống tiếng ồn.
- Hướng dẫn người bệnh phối hợp trong quá trình chụp
- Hướng dẫn sử dụng các thiết bị hỗ trợ khi cần thiết
- Động viên người bệnh trong trường hợp người bệnh lo lắng, kém hợp tác.
8.2. Sau khi thực hiện kỹ thuật
- Theo dõi người bệnh tại phòng hồi tỉnh sau khi kết thúc kỹ thuật, rút đường truyền khi đánh giá người bệnh an toàn.
- Hẹn giờ trả kết quả hoặc hướng dẫn người bệnh làm các dịch vụ khác nếu có.
Tài liệu tham khảo/ Tài liệu liên quan
- https://kcb.vn/vanban/quyet-dinh-so-25qd-byt-ngay-03012013-ban-hanh-huong-dan-quy-trinh- ky-thuat-chan-doan-hinh-anh-va-dien-quang-can-thiep
- https://mrimaster.com/PLAN%20MRV%20ABD.html
- https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5893493/
- https://radiologykey.com/magnetic-resonance-angiography-of-the-abdomen/
Ghi chú:
- Văn bản được sửa đổi lần thứ 01, thay thế văn bản “Quy trình chụp cộng hưởng từ động mạch toàn thân (Chủ – ngực – bụng) có tiêm tương phản” – Mã VMEC_CM117 phát hành ngày 10/06/2020.
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết
Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.