Ung thư tuyến giáp: Hướng dẫn chẩn đoán theo bộ Y tế
Ung thư tuyến giáp là một trong những loại ung thư phổ biến nhất ở nữ giới và đang ngày càng tăng trong số nam giới. Chẩn đoán phát hiện ung thư tuyến giáp sớm và chính xác giúp nâng cao hiệu quả điều trị và chất lượng sống của bệnh nhân. Bài viết sẽ giới thiệu về hướng dẫn chẩn đoán ung thư tuyến giáp theo bộ Y tế.
1. Đại cương về ung thư tuyến giáp
Nội dung bài viết

2. Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc ung thư tuyến giáp
- Tiền sử xạ trị vùng cổ trước đó
- Vụ thả bom nguyên tử của Mỹ ở Hiroshima và Nagasaki (Nhật Bản) và sau vụ nổ nhà máy điện nguyên tử Chernobyl
- Tiền sử có mắc bệnh u đơn nhân hoặc đa nhân trước đó.
- Đối với ung thư tuyến giáp thể tủy, có tính chất gia đình và di truyền. Những bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể tủy thường nằm trong bệnh cảnh đa u nội tiết MEN 2. Yếu tố di truyền và nguồn gốc gen: RET, RAS, BRAF.
3. Chẩn đoán ung thư tuyến giáp
3.1. Lâm sàng
3.1.1. Triệu chứng cơ năng
- Trong giai đoạn đầu: Triệu chứng cơ năng thường nghèo nàn, ít có giá trị. Tình huống lâm sàng thường gặp nhất là bệnh nhân tự phát hiện hoặc đi khám sức khoẻ định kỳ thấy u.
- Ở giai đoạn muộn hoặc khối u xâm lấn có thể xuất hiện triệu chứng như: chèn ép, xâm lấn dây thần kinh quặt ngược gây nói khàn. Đây là đặc điểm có thể gợi ý khối u giáp là ung thư, bởi khối u giáp lành tính hiếm khi gây khàn tiếng. Chèn ép thực quản gây khó nuốt. Khó thở do u xâm lấn vào khí quản. Một số bệnh nhân đến viện vì triệu chứng của di căn xa, qua thăm khám mới phát hiện được u tuyến giáp.
- U giáp: Thông thường các khối ung thư tuyến giáp thường biểu hiện một khối đơn độc ở một thùy hoặc eo giáp hơn là ung thư đa ổ hoặc ung thư cả hai thùy.
- Hạch cổ: Đa số là hạch nhóm VI, cảnh cùng bên, ít gặp các nhóm hạch vùng khác. Hạch thường rắn, không đau, di động được khi hạch chưa xâm lấn, di động hạn chế khi hạch to hoặc xâm lấn.
- U giáp lớn nhanh
- Mật độ cứng khi khám
- Dính vào các cấu trúc lân cận
- Tiền sử gia đình có ung thư tuyến giáp
- Khàn tiếng
- Khó nuốt, nuốt vướng do u chèn ép
- Da vùng cổ có thể bị thâm nhiễm hoặc sùi loét chảy máu
- Có u giáp kèm theo hạch cổ
3.2. Cận lâm sàng
3.2.1. Chẩn đoán tế bào học (chọc hút kim nhỏ – FNA)
3.2.2. Siêu âm vùng cổ
- Là phương pháp cần thiết giúp phân biệt u đặc và u nang.
- Ngoài ra, siêu âm còn cho phép xác định vị trí, số lượng, kích thước, tính chất, sự xâm lấn của u tuyến giáp và hạch cổ. Trên hình ảnh siêu âm khối ung thư tuyến giáp thường có hình ảnh nhân đặc giảm âm, ranh giới không rõ, có thể có vi vôi hóa trong khối, chiều cao lớn hơn chiều rộng, hạch cổ to và tính chất hạch bất thường.
- Siêu âm hướng dẫn việc chọc hút tế bào chính xác hơn, đặc biệt là u nhỏ.
- Hiện nay việc sử dụng TIRADS (Thyroid Imaging Reporting ADN Data System) đánh giá các khối u tuyến giáp khá phổ biến. Hệ thống này được chia làm 6 loại từ TIRADS I – TIRADS VI theo ACR 2017.
3.2.3. Chụp CT scan và chụp MRI vùng cổ
3.2.4. Xạ hình tuyến giáp
3.2.5. Sinh thiết tức thì trong mổ
3.2.6. Chỉ điểm sinh học, các xét nghiệm hormon tuyến giáp
- Chỉ điểm u:
- Nồng đồ hormon tuyến giáp: Trong ung thư tuyến giáp nồng độ các hormon tuyến giáp (FT4, TSH) trong giới hạn bình thường.
4. Chẩn đoán giải phẫu bệnh
- Ung thư tuyến giáp thể biệt hóa: chiếm khoảng 90% gồm thể nhú, thể nang và loại kết hợp cả thể nhú và nang.
- Ung thư tuyến giáp thể tủy: chiếm khoảng từ 1-5%.
- Ung thư tuyến giáp thể không biệt hóa: chiếm khoảng 5%.
- T (tumor): Khối u nguyên phát.
- N (node): Hạch lympho trong vùng cổ và trung thất trên.
- M (metastase): Di căn xa
- Bệnh nhân dưới 55 tuổi
Giai đoạn I: | Bất kỳ T | Bất kỳ N | Mo |
Giai đoạn II: | Bất kỳ T | Bất kỳ N | M1 |
- Bệnh nhân ≥ 55 tuổi
Giai đoạn I: | T1,2 | N0 | M0 |
Giai đoạn II:
| T3a,b | Bất kỳ N | M0 |
T1 | N1 | M0 | |
T2 | N1 | M0 | |
Giai đoạn III: | T4a | Bất kỳ N | M0 |
Giai đoạn IVa: | T4b | Bất kỳ N | M0 |
Giai đoạn IVb: | Bất kỳ T | Bất kỳ N | M1 |
Giai đoạn I: | T1 | N0 |
Giai đoạn II: | T2,T3 | N0 |
Giai đoạn III: | T1-3 | N1a |
Giai đoạn IVa:
| T4a | Bất kỳ N |
T1-3 | N1b | |
Giai đoạn IVb: | T4b | Bất kỳ N |
Giai đoạn IVc: | Bất kỳ T | Bất kỳ N |
Giai đoạn IVa: | T1-3a | Bất kỳ N | M0 |
Giai đoạn IVb:
| T1-3a | N1 | M0 |
T3b | Bất kỳ N | M0 | |
T4 | Bất kỳ N | M0 | |
Giai đoạn IVc: | Bất kỳ T | Bất kỳ N | M1 |
Đọc thêm: Ung thư tuyến giáp: Hướng dẫn điều trị theo bộ Y tế.