Báo cáo trường hợp đồng xuất hiện khối u tế bào hạt và u tuyến nang thanh dịch buồng trứng ở trẻ nhi
U tế bào hạt (UTBH) ở người trẻ là một khối u buồng trứng hiếm gặp ở trẻ em, có dạng nang nhiều ngăn và thành dày không đều trên hình ảnh và u nang thanh dịch (UNTD) cũng là một khối u nang buồng trứng lành tính hiếm gặp khác ở trẻ em. Nhân một ca lâm sàng, chúng tôi báo cáo trường hợp một bé gái 4 tuổi có các triệu chứng dậy thì sớm và được chẩn đoán là UTBH vị thành niên trên buồng trứng trái sau khi phẫu thuật cắt bỏ.
Nhóm tác giả: Le Anh Viet MD a 1, Hoang-Thi Kim Khuyen MD a, Dang Quang Hung MD a, Le Hong Chien MD a, Hoang-Van Lan Duc MD a, Nguyen-Thi Mai Anh MD a, Nguyen Hong Hai MD a, Luu-Thi Bich Ngoc MD a, Nguyen Minh Duc MD,MSc b c 1
Đơn vị công tác:
a Khoa chẩn đoán hình ảnh, Hệ thống Y tế Vinmec, Hà Nội, Việt Nam
b Khoa chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện Nhi đồng 2, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
c Bộ môn chẩn đoán hình ảnh, Trường đại học Y Phạm Ngọc Thạch, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tổng quan về U tế bào hạt và U nang thanh dịch
U tế bào hạt (UTBH) ở người trẻ là một khối u buồng trứng hiếm gặp ở trẻ em, có dạng nang nhiều ngăn và thành dày không đều trên hình ảnh và u nang thanh dịch (UNTD) cũng là một khối u nang buồng trứng lành tính hiếm gặp khác ở trẻ em. Sự xuất hiện của hai loại u buồng trứng không phổ biến ở cả hai bên ở trẻ em là cực kỳ hiếm. Chúng tôi báo cáo trường hợp một bé gái 4 tuổi có các triệu chứng dậy thì sớm và được chẩn đoán là UTBH vị thành niên trên buồng trứng trái sau khi phẫu thuật cắt bỏ. Tuy nhiên, trong thời gian theo dõi 1 năm sau khi cắt bỏ UTBH, trẻ xuất hiện với một khối nang đa ngăn khác ở buồng trứng phải và được chẩn đoán là UNTD sau khi phẫu thuật cắt bỏ và đánh giá mô bệnh học. Sự xuất hiện của khối u nang buồng trứng sau khi cắt bỏ UTBH chủ yếu cần phải phân biệt giữa sự tái phát của UTBH và các khối u nang buồng trứng khác mặc dù nó rất ít gặp. Hơn nữa, các đặc điểm hình ảnh đóng một vai trò quan trọng trong chẩn đoán phân biệt giữa các khối u buồng trứng lành tính và ác tính.
DOI: https://doi.org/10.1016/j.radcr.2021.06.008
Tài liệu tham khảo:
[1] SE Jung, SE Rha, JM Lee, SY Park, SN Oh, KS Cho, et al. CT and MRI findings of sex cord-stromal tumor of the ovary AJR Am J Roentgenol, 185 (1) (2005), pp. 207-215, 10.2214/ajr.185.1.01850207
[2] YO Tanaka, H Tsunoda, Y Kitagawa, T Ueno, H Yoshikawa, Y. Saida. Functioning ovarian tumors: direct and indirect findings at MR imaging/ Radiogr Rev Publ Radiol Soc N Am Inc, 24 (1) (2004), pp. 147-166, 10.1148/rg.24si045501
[3]VW Chen, B Ruiz, JL Killeen, TR Coté, XC Wu, CN. Correa. Pathology and classification of ovarian tumors. Cancer, 97 (10) (2003), pp. 2631-2642, 10.1002/cncr.11345
[4] D Pectasides, E Pectasides, A. Psyrri. Granulosa cell tumor of the ovary. Cancer Treat Rev, 34 (1) (2008), pp. 1-12, 10.1016/j.ctrv.2007.08.007
[5] JL Powell, GP Connor, GS. Henderson. Management of recurrent juvenile granulosa cell tumor of the ovary. Gynecol Oncol, 81 (1) (2001), pp. 113-116, 10.1006/gyno.2000.6098
[6] EK Outwater, BJ Wagner, C Mannion, B. Kim. Sex cord-stromal and steroid cell tumors of the ovary. Radiogr Rev Publ Radiol Soc N Am Inc, 18 (6) (1998), pp. 1523-1546, 10.1148/radiographics.18.6.9821198
[7] AM Gittleman, AP Price, C Coren, M Akhtar, V Donovan, DS. Katz. Radiology–Pathology Conference: Juvenile granulosa cell tumor. Clin Imaging, 27 (4) (2003), pp. 221-224
[8] E Sala, A Rockall, D Rangarajan, RA. Kubik-Huch. The role of dynamic contrast-enhanced and diffusion weighted magnetic resonance imaging in the female pelvis. Eur J Radiol, 76 (3) (2010), pp. 367-385, 10.1016/j.ejrad.2010.01.026
[9] H Zhang, H Zhang, S Gu, Y Zhang, X Liu, G. Zhang. MR findings of primary ovarian granulosa cell tumor with focus on the differentiation with other ovarian sex cord-stromal tumors. J Ovarian Res, 11 (1) (2018), p. 46, 10.1186/s13048-018-0416-x
[10] M Morowitz, D Huff, D. von Allmen. Epithelial ovarian tumors in children: a retrospective analysis. J Pediatr Surg, 38 (3) (2003), pp. 331-335, 10.1053/jpsu.2003.50103
Để đọc chi tiết bài nghiên cứu, vui lòng truy cập: https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S193004332100385X?via%3Dihub
Nguồn tham khảo: https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S193004332100385X?via%3Dihub
Bình luận0
Bài viết cùng chuyên gia
